Giải toán trực tuyến W | A




Vẽ đồ thị trong Oxyz plot3D(f(x,y),x=..,y=..)
Vẽ đồ thị trong Oxy plot(f(x),x=..,y=..)
Đạo hàm derivative(f(x))
Tích phân Integrate(f(x))


Giải toán trực tuyến W|A

MW

Thứ Năm, 8 tháng 5, 2014

Hiểu vật lý trong 60 giây - Bài 4 . Siêu đối xứng


Hiểu vật lý trong 60 giây - Bài 4 . Siêu đối xứng 



Lời nói đầu .


Tạp chí Symmetry trình bày rất nhiều lĩnh vực khác nhau trong Vật lý hiện đại với những ý tưởng , bài viết , công trình lý thuyết lẫn thực nghiệm của tập thể các nhà khoa học hàng đầu hiện nay trên thế giới . Chuyên mục " Hiểu biết Vật lý trong 60 giây " tổng hợp một số bài viết ngắn gọn , súc tích và đầy tính đột phá trong việc giải thích các cơ chế vật lý nhằm giúp người đọc dễ dàng tiếp cận những thông tin mới mẻ . Tác giả của những bài viết này hiện đang công tác tại các Trung tâm nghiên cứu , Viện Khoa học và các trường Đại học danh tiếng nên nguồn thông tin luôn được cập nhật thường xuyên .
 Xin trân trọng giới thiệu đến bạn đọc .




Trần hồng Cơ .
Tham khảo - Trích lược .
Ngày 05/05/2014.


 ------------------------------------------------------------------------------------------- 




Minh họa : Sandbox Studio


 Siêu đối xứng 



Siêu đối xứng là một tính chất được đề xuất của vũ trụ. Siêu đối xứng đòi hỏi tất cả các loại hạt có một hạt siêu đối xứng liên hợp , được gọi là siêu đối tác của nó. Các siêu đối tác là một bản sao lớn của một hạt, có một sự khác biệt quan trọng .

Như chúng ta đã biết tất cả các hạt được xếp vào một trong hai loại : fermion hay boson. Mỗi hạt thuộc một lớp có một siêu đối tác theo cách khác nhau , do đó "sự cân đối siêu đối xứng" này càng làm cho tự nhiên mang tính đối xứng hơn. Ví dụ, siêu đối tác của một electron (một fermion) được gọi là một selectron ( một boson).

Siêu đối xứng mô tả một vũ điệu lớn của các hạt trong vũ trụ, nhưng chúng ta hiện nay chỉ có thể thấy một đối tác từ mỗi cặp của chúng mà thôi . Các hạt không nhìn thấy có thể là nguồn gốc của "vật chất tối" bí ẩn trong thiên hà.
Gợi ý về sự có thể tồn tại vật chất tối trong dữ liệu Fermi - Ảnh NASA 
Vật chất tối được xem như loại vật chất giả thuyết trong vũ trụ, chúng mang thành phần mà chúng ta hiện chưa hiểu được. Vật chất tối không thể quan sát được bằng kính thiên văn hay các thiết bị đo đạc vì nó không phát ra hay phản chiếu đầy đủ các bức xạ điện từ .   Dựa vào những ảnh hưởng hấp dẫn của vật chất tối với chất rắn hoặc các vật chất khác chúng ta có thể nhận ra sự tồn tại của nó  . Các nhà khoa học cho rằng vật chất tối có thể chiếm tới 70%  thành phần cơ bản của vật chất (gồm cả vật chất tối và vật chất thường) tồn tại trong vũ trụ.


Mô phỏng về sự phân bố vật chất tối trong vũ trụ 13,6 tỷ năm trước 
Minh họa Volker Springel, Viện Vật lý thiên văn Max Planck .

Nguồn :  http://science.nationalgeographic.com/science/space/dark-matter/

*Thông tin mới nhất - ngày 03 tháng 4 , 2014 : Các nhà khoa học nói rằng sự va chạm giữa các hạt vật chất tối có thể là nguyên nhân gây ra những tia gamma còn sót phát ra từ trung tâm của thiên hà của chúng ta. [ xem chi tiết  :  http://www.symmetrymagazine.org/article/april-2014/possible-hints-of-dark-matter-in-fermi-data ]

Mặc dù siêu đối tác chưa được quan sát thấy trong tự nhiên, nhưng chúng có thể sớm được sản xuất ra trong các máy gia tốc hạt trên trái đất.
Máy gia tốc hạt CERN - Ảnh : www.universetoday.com

01/03/2005
- Theo   JoAnne Hewett,  Trung tâm gia tốc hạt tuyến tính Stanford




+++++++++++++++++++++++++++

Nguồn :
1. http://www.symmetrymagazine.org/article/march-2005/explain-it-in-60-seconds
2. http://pdg.web.cern.ch/pdg/cpep/adventure.html
3. http://particleadventure.org/
4. http://vi.wikipedia.org/wiki/Vật_chất_tối


Trần hồng Cơ
Tham khảo - Trích lược .
Ngày 06/05/2014 .


-------------------------------------------------------------------------------------------

 Khoa học là một điều tuyệt vời khi không phải dùng nó để kiếm sống.

 Albert Einstein .

Thứ Tư, 7 tháng 5, 2014

Hiểu vật lý trong 60 giây - Bài 3 . E = mc^2


Hiểu vật lý trong 60 giây - Bài 3 . $E = mc^2$



Lời nói đầu .


Tạp chí Symmetry trình bày rất nhiều lĩnh vực khác nhau trong Vật lý hiện đại với những ý tưởng , bài viết , công trình lý thuyết lẫn thực nghiệm của tập thể các nhà khoa học hàng đầu hiện nay trên thế giới . Chuyên mục " Hiểu biết Vật lý trong 60 giây " tổng hợp một số bài viết ngắn gọn , súc tích và đầy tính đột phá trong việc giải thích các cơ chế vật lý nhằm giúp người đọc dễ dàng tiếp cận những thông tin mới mẻ . Tác giả của những bài viết này hiện đang công tác tại các Trung tâm nghiên cứu , Viện Khoa học và các trường Đại học danh tiếng nên nguồn thông tin luôn được cập nhật thường xuyên .
 Xin trân trọng giới thiệu đến bạn đọc .




Trần hồng Cơ .
Tham khảo - Trích lược .
Ngày 05/05/2014.


 ------------------------------------------------------------------------------------------- 




Minh họa : Sandbox Studio

$E = mc^2$




Phương trình  $E = mc^2$ của Einstein nói rằng khối lượng (m) tỷ lệ thuận với năng lượng (E) . Việc thừa nhận rằng hai đại lượng này có liên quan với nhau là bước đột phá của thiên tài của Einstein. Tốc độ ánh sáng bình phương ( $c^2$ ) xuất hiện trong phương trình cho chúng ta biết chính xác bao nhiêu năng lượng mà một khối lượng vật chất nhất định có thể cung cấp .

Trong thế giới của các quá trình hạ nguyên tử, khối lượng của các hạt có thể thay đổi thành năng lượng dưới dạng ánh sáng , nhiệt hoặc chuyển động . Tương tự như vậy , năng lượng cũng có thể biến thành khối lượng . Máy gia tốc hạt khai thác ý tưởng này bằng cách đập các hạt chuyển động nhanh với nhau  . Năng lượng cao của các vụ va chạm biến thành các hạt mới, có thể có khối lượng lớn hơn nhiều so với những hạt va chạm ban đầu  .

Mô hình va chạm các hạt năng lượng cao  


Chuyển đổi khối lượng thành năng lượng là mục tiêu theo đuổi của các nhà khoa học phản ứng tổng hợp hạt nhân. Tổng hợp proton và neutron cùng trong một hạt nhân cho kết quả  tổng khối lượng ít hơn khối lượng của các thành phần của nó . Khối lượng thiếu xuất hiện như năng lượng , có thể được khai thác - về nguyên tắc - trích từ : $E = mc^2$ !


Chuyển đổi khối lượng - năng lượng có những hậu quả hết sức sâu rộng. Động cơ xe của bạn được hỗ trợ bởi nhiên liệu hóa thạch , có xuất phát từ các nhà máy phản ứng tổng hợp thời tiền sử . Các nhà máy này có năng lượng từ ánh sáng mặt trời , được sản xuất bởi phản ứng tổng hợp hạt nhân trong mặt trời.
Mặt Trời tự tạo ra năng lượng của mình bằng cách tổng hợp hạt nhân của hydro thành heli. Trong cốt lõi của nó, mặt trời nung chảy 620 triệu tấn hydro mỗi giây.

Phản ứng nhiệt hạch - Ảnh: SOHO-EIT Consortium, ESA, NASA

Từ khối lượng của nhiên liệu đó động cơ xe hơi chuyển nó thành năng lượng và nhờ đó xe có thể hoạt động .
Vì vậy, xe của bạn , và hầu như tất cả các hoạt động khác trên trái đất , cuối cùng cũng được hỗ trợ bởi công thức nổi tiếng của Einstein : $E = mc^2$  .


01/02/2005
- Theo Peter Meyers , Đại học Princeton


+++++++++++++++++++++++++++

Nguồn :
1. http://www.symmetrymagazine.org/article/february-2005/explain-it-in-60-seconds
2. http://www.gizmag.com/hiper-nuclear-fusion-project-underway/10162/
3. http://en.wikipedia.org/wiki/Nuclear_fusion



Trần hồng Cơ
Tham khảo - Trích lược .
Ngày 06/05/2014 .


-------------------------------------------------------------------------------------------

 Khoa học là một điều tuyệt vời khi không phải dùng nó để kiếm sống.

 Albert Einstein .

Thứ Năm, 1 tháng 5, 2014

KHẢO SÁT THỰC NGHIỆM CÁC ĐƯỜNG CONG 2D - Phần 3 . As - Co (1-10)


KHẢO SÁT THỰC NGHIỆM CÁC ĐƯỜNG CONG 2D - 
Phần 3 . As - Co (1-10) 








Lời nói đầu .


 Như chúng ta đã biết loạt bài " DANH MỤC CÁC ĐƯỜNG CONG "  được trình bày trước đây gồm có 3 phần . Nội dung của những phần này là liệt kê các phương trình , tên gọi  cùng các giai thoại và chú thích lịch sử của một số đường cong thường xuất hiện trong toán học , vật lý , thiên văn và nhiều ngành kỹ thuật khác .

Bạn đọc có thể theo dõi chi tiết trên các trang sau :

Phần 3 . http://cohtran.blogspot.com/2012/09/danh-muc-cac-duong-cong-3.

Phiên bản mới nhất đăng trên
http://tusach.thuvienkhoahoc.com/wiki/Danh_mục_và_lịch_sử_các_đường_cong


Tiếp theo sau đây là chuyên mục " KHẢO SÁT THỰC NGHIỆM CÁC ĐƯỜNG CONG 2D " ,
Mục đích của chuỗi bài viết này là khảo sát đồ thị các đường cong bằng các công cụ trực tuyến (online)  hoặc trình ứng dụng ( phần mềm offline ) .
Việc thực hành này là hết sức cần thiết và cũng mang lại nhiều kết quả lợi ích . Một mặt nó giúp chúng ta hiểu rõ hơn về các tính chất đặc trưng của các đường cong , mặt khác cũng là dịp làm quen với một số trình ứng dụng có quy mô lớn và tốc độ xử lý rất mạnh   . Từ đó chúng ta có thêm kiến thức về đồ họa phục vụ cho việc nghiên cứu hoặc giải quyết những bài toán cụ thể trong phạm vi chuyên môn của mình .

Xin trân trọng giới thiệu cùng bạn đọc .


Trần hồng Cơ 
Ngày 28 /04/ 2014 .

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Chào các bạn , thế là chúng ta đã cùng nhau bước qua những khó khăn để tìm hiểu một chút về đồ họa các đường cong .  Nhà toán học David Hilbert cũng đã từng phán quyết rằng : " Chúng ta phải biết , và chúng ta sẽ biết " trong lúc bàn thảo về những trở ngại trong quá trình tư duy lý luận .

 Đúng vậy , khi đã có thông tin khá đầy đủ về  trình ứng dụng và công cụ trực tuyến , chắc chắn rằng mọi việc sẽ được giải quyết ổn thỏa trong bài viết này : kỹ thuật đồ họa 2D cho những hàm số , biểu thức , phương trình biểu diễn các đường cong mà chúng ta đã từng biết đến trước đó .

Về thứ tự trình bày bạn đọc có thể theo dõi loạt bài " DANH MỤC CÁC ĐƯỜNG CONG "  .
Lưu ý rằng trong các tiểu mục dưới đây phần nhập liệu gồm các toán tử dùng cho các trình hoặc công cụ để phác họa đồ thị .


I . Vẽ đồ thị các đường cong từ As - Ca   [ 1 - 5 ]   bằng trình ứng dụng .
1.1. Astroid  [1] .




A. Khái niệm .

Astroid được hình thành bằng cách lăn một vòng tròn bán kính a / 4  ( hoặc 3a / 4 ) bên trong một vòng tròn có bán kính a. Không mất tính tổng quát ta có thể giả sử a = 1 , phương trình tham số của astroid là
$x = cos^3 t , y = sin^3 t$  từ đó $\ x^{2/3} + y^{2/3} = cos^2t+sin^2t = 1$
Mặt khác vì  $sin^6t + cos^6t  =  1 - 3.sin^2t.cos^2t$  nên  $sin^6t + cos^6t  - 1 =  - 3.sin^2t.cos^2t$
Lũy thừa 3 cho hai vế   $(sin^6t + cos^6t  - 1)^3 =  - 27.sin^6t.cos^6t$
Hay  $(sin^6t + cos^6t  - 1)^3 + 27.sin^6t.cos^6t = 0$  trả về x , y ta có
$(x^2 + y^2  - 1)^3 + 27.x^2y^2 = 0$
Do đó astroid có bậc 6 , nó có 4 điểm kỳ dị tại 4 đỉnh trong mặt phẳng thực , hai điểm kỳ dị phức ở vô cực và 4 điểm đôi phức , tổng cộng là 10 điểm kỳ dị .
Đổi sang tọa độ cực , phương trình đường cong astroid là $r=\left | sect \right |/(1+tan^{2/3}t)^{3/2} $

+Chiều dài cung   $L(t)=3/2 . sin^2t  ( 0< t < \pi/2)$
+Độ cong  $C(t)=-2/3 |csc(2t)| $
+Chu vi  $P=6a$
+Diện tích $S=3\pi a^2/8$  hay  $S \approx 1.178 a^2 $
  

Các đường liên hợp :
Xem http://youtu.be/CZzazxrRURw

B. Phương trình .

Phương trình đường cong trong hệ tọa độ Descartes :
$\ x^{2/3} + y^{2/3} = a^{2/3}$
Nhập liệu  :  x^(2/3) + y^(2/3) = a^(2/3)

Phương trình đường cong dạng tham số :
$x = acos^3 t , y = asin^3 t$
Nhập liệu  :  x = a*cos(t)^3 , y = a*sin(t)^3

Chọn a = 3 .
Khi đó : $x^{2/3} + y^{2/3} = 3^{2/3}$
 Nhập liệu  :  x^(2/3) + y^(2/3) = 3^(2/3)

hoặc $x = 3cos^3 t , y = 3sin^3 t$
Nhập liệu  :  x = 3*cos(t)^3 , y = 3*sin(t)^3

1.1.1  GP - GC - GX  Astroid .


Nguồn :  http://youtu.be/tgzXWk3F4BA

1.1.2   wxM - MAPLE V  Astroid .


Nguồn :  http://youtu.be/QB2Do4IjLWs

Nhận xét  :

GP :  Nhập liệu  2 dạng : ẩn ( implicit ) và tham số (parameter) .
GC :  Nhập liệu  dạng tham số .
GX :  Nhập liệu  dạng tham số .
wxM :  Nhập liệu  dạng tham số .
Maple V :  Nhập liệu dạng ẩn ( chỉ vẽ phần đồ thị ở miền 1/4 thứ nhất ) hoặc dạng tham số .

Lưu trữ :  http://yadi.sk/d/okf1hhx7P4rTt

1.2   Bicorn (đường mào gà) [2] .



A. Khái niệm .

Đường mào gà bicorn được hình thành như sau :

[ theo Charlotte Scott, 1896 ]  Cho 2 đường tròn bằng nhau  (C) và (C') tiếp xúc ngoài . Điểm N chạy trên (C') , dựng đường tròn (C") có đường kính ON .  Quỹ tích giao điểm M giữa trục đẳng phương của (C) và (C") và đường thẳng kẻ từ N song song với  OO' là đường bicorn .

[ theo G. de Longchamps, 1897 ] Cho điểm A(a,0) và B(-a,0) và đường tròn (C) tâm C(0,b) có bán kính là c . Điềm P chạy trên (C) khi đó quỹ tích trực tâm H của tam giác ABP có dạng tham số
   với    quỹ tích H là đường bicorn


+Chiều dài cung   $L(\theta) \approx 5.056a$
+Độ cong
$C[\theta]=6 \sqrt{2} (cost  -2 )^3(3cost - 2 )sect / [a(73-80cost +9cos2t )^{3/2}]$
+Chu vi
+Diện tích $S=1/3 . (16\sqrt{3}-27)\pi a^2$

Các đường liên hợp


B. Phương trình .

Phương trình đường cong trong hệ tọa độ Descartes:
$y^2.(a^2− x^2) = (x^2 + 2ay − a^2)^2$
Nhập liệu  :  y^2*(a^2− x^2) = (x^2 + 2*a*y − a^2)^2

Chọn  a  =  3
Khi đó :   $y^2(9− x^2) = (x^2 + 6y − 9)^2$
Nhập liệu  :  y^2*(9− x^2) = (x^2 + 6*y − 3^2)^2

Phương trình tham số đường cong trong hệ tọa độ Descartes:
$x=a.sint , y = acos^2t .( 2+cost)/(3+sin^2t)$



1.2.1  GP - GC - GX  Bicorn .


Nguồn : http://youtu.be/NnYJV3bgjoA

1.2.2   wxM - MAPLE V  Bicorn .


Nguồn :  http://youtu.be/yjBhQE4faTI


Nhận xét  :

GP :  Nhập liệu dạng  ẩn .
GC : Nhập liệu dạng hàm thông thường y = f(x) ( nhờ Maple V giải tìm y rồi nhập 2 lần ) .
GX : Nhập liệu dạng ẩn .
wxM : Nhập liệu dạng  thông thường y = f(x) ( nhờ Maple V giải tìm y ) .
Maple V : Nhập liệu dạng ẩn (  đồ thị này cần điều chỉnh ) hoặc dạng thông thường  (nên nhập dạng này ) .
1.3  Cardioid (đường hình tim) [3] .



A. Khái niệm . 

Cardioid là quỹ tích của một điểm trên chu vi của đường tròn lăn không trượt trên chu vi của một đường tròn khác có cùng bán kính. 
Dựa trên mô tả của đường tròn chuyển động , trong đó đường tròn cố định có tâm tại gốc tọa độ và cả hai có cùng bán kính , phương trình tham số của cardioid là 
$x = a(2cost-cos2t)$
$y = a(2sint-sin2t)$
Trong mặt phẳng phức ta có  
$z = a(2e^{it}-e^{2it})$
Có thể kiểm tra dễ dàng rằng  $(z\overline{z}-a^2)^2=4a^2(z-a)(\overline{z}-a)$
hay 
$(x^2+y^2-a^2)^2=4a^2((x-a)^2+y^2)$
Đổi trục  $X = x - a ,  Y  =  y$  và sau đó thay $X = x , Y =y $  ta thu được 
$(x^2+y^2-2ax)^2=4a^2(x^2+y^2)$

+Chiều dài cung   $L(\theta) = 8asin^2(t/4)$
+Độ cong
$C[\theta]=\frac{3}{4a} csc(t /2) $
+Chu vi  $P=8a$
+Diện tích $S=\frac{3}{2} \pi a^2$


Các đường liên hợp 

B. Phương trình .

Phương trình đường cong trong hệ tọa độ Descartes
$4a^2(x^2 + y^2) = (x^2 + y^2 - 2ax)^2$
Nhập liệu  :  4*a^2*(x^2 + y^2) = (x^2 + y^2 - 2*a*x)^2

Phương trình đường cong trong tọa độ cực:
$r = 2a(1 + cosθ)$
Nhập liệu  :  r = 2*a*(1 + cos(θ))

Chọn  a  =  3
Khi đó :  $36(x^2 + y^2) = (x^2 + y^2 - 6x)^2$
Nhập liệu  :  36*(x^2 + y^2) = (x^2 + y^2 - 6*x)^2

hoặc
$r = 6(1 + cosθ)$
Nhập liệu  :  r = 6*(1 + cos(θ))

1.3.1  GP - GC - GX  Cardioid .


Nguồn :  http://youtu.be/PnquQ2WzRcc

1.3.2  wxM - MAPLE V  Cardioid  .


Nguồn : http://youtu.be/fFujCHvbDMs

Nhận xét  :

GP : Nhập liệu dạng thường r = f(θ) .
GC : Nhập liệu dạng hàm tọa độ cực r = f(θ) .
GX : Nhập liệu dạng hàm tọa độ cực .
wxM :  Nhập liệu dạng  thông thường y = f(x) ( nhờ Maple V giải tìm y ) .
Maple V : Nhập liệu  dạng ẩn ( đồ thị này cần điều chỉnh ) hoặc dạng thông thường  (nên nhập dạng này ) .

Lưu trữ :  http://yadi.sk/d/1ywU88FuP4sBm

1.4   Cartesian Oval (đường oval Descartes) [4] .



A. Khái niệm . 

Đường cong Cartesian bao gồm 2 đường oval lồng nhau, là quỹ tích của một điểm P có khoảng cách là s và t từ hai điểm cố định S và T thỏa mãn:  s +  mt  = a  .

Khi c là khoảng cách giữa S và T phương trình đường cong có biểu diễn như sau

B. Phương trình .

Phương trình đường cong trong hệ tọa độ Descartes:
$[(1 - m^2)(x^2 + y^2) + 2m^2cx + a^2 - m^2c^2]^2 = 4a^2(x^2 + y^2)$
Nhập liệu  :  ((1 - m^2)*(x^2 + y^2) + 2*m^2*c*x + a^2 - m^2*c^2)^2 = 4*a^2*(x^2 + y^2)

chọn  m=2 , a=2 , c=3
Khi đó :  $(-3x^2-3y^2+24x-32)^2 = 16x^2+16y^2$
 Nhập liệu  :  (-3*x^2-3*y^2+24*x-32)^2 = 16*x^2+16*y^2

1.4.1  GP - GC - GX  Cartesian Oval .


Nguồn :  http://youtu.be/mokHE7fytZo

1.4.2  wxM - MAPLE V Cartesian Oval  .


Nguồn :  http://youtu.be/QWjTh7sdhZA

Nhận xét  :

GP :   Nhập liệu dạng ẩn .
GC :  Nhập liệu dạng  thông thường y = f(x) ( nhờ Maple V giải tìm y ) .
GX :  Nhập liệu dạng hàm ẩn .
wxM : Nhập liệu dạng thông thường y = f(x) ( nhờ Maple V giải tìm y ) .
Maple V : Nhập liệu dạng ẩn ( đồ thị này cần điều chỉnh ) hoặc dạng thông thường  (nên nhập dạng này ) .
1.5   Cassinian Ovals (đường oval Cassini) [5] .



A. Khái niệm .

Cassinian Ovals là quỹ tích của một điểm P di chuyển sao cho tích của 2 khoảng cách từ P đến hai điểm cố định S và T [ trong trường hợp này điểm (\pm a,0) ] là một hằng số. Hình dạng của đường cong phụ thuộc vào tỷ số c / a


Nếu c > a thì đường cong bao gồm hai vòng.
Nếu c < a đường cong bao gồm một vòng đơn.
Nếu c = a đường cong có dạng Lemniscate Bernoulli (là một trong tám đường cong kiểu mẫu giới thiệu bởi Jacob Bernoulli).

- Một dạng khác của phương trình đường cong Cassini trong hệ tọa độ Descartes
$(x^2+y^2+a^2)^2=4a^2x^2+b^4$

 Khi  $a<b$
+Diện tích  $S= a^2+b^2 E(a^2/b^2) $  Với $E(k)$ là tích phân Elliptic loại 2 .

 Khi  $a=b$
+Diện tích  $S=2. a^2 $

Phương trình dạng ẩn trong hệ tọa độ cực
$r^2=a^2.[cos2\theta + \sqrt{b^4/a^4-sin^2\theta}]$
$r^2=a^2.[cos2\theta - \sqrt{b^4/a^4-sin^2\theta}]$
Với  $\theta \in [-1/2.arcsin(b^2/a^2) , 1/2.arcsin(b^2/a^2) ]$

Các tính chất khác
Xem  http://youtu.be/NFqFh5qyZUE

B. Phương trình .

Phương trình đường cong trong hệ tọa độ Descartes:
$(x^2 + y^2)^2 - 2a^2(x^2 - y^2) = c^4 - a^4$
Nhập liệu  :  (x^2 + y^2)^2 - 2*a^2*(x^2 - y^2) = c^4 - a^4

chọn a=3 , c=2
Khi đó :  $(x^2+y^2)^2-18x^2+18y^2 = -65$
Nhập liệu  :  (x^2+y^2)^2-18*x^2+18*y^2 = -65

1.5.1  GP - GC - GX  Cassinian Ovals .


Nguồn :  http://youtu.be/8QTOjFBw4DE

1.5.2   wxM - MAPLE V  Cassinian Ovals  .


Nguồn :   http://youtu.be/WqwIvF557cs

Nhận xét  :

GP :   Nhập liệu dạng ẩn .
GC :  Nhập liệu dạng  thông thường y = f(x) ( nhờ Maple V giải tìm y ) .
GX : Nhập liệu dạng hàm ẩn .
wxM : Nhập liệu dạng  thông thường y = f(x) ( nhờ Maple V giải tìm y ) .
Maple V : Nhập liệu dạng ẩn  (nên nhập dạng này )  hoặc dạng thông thường ( đồ thị này cần điều chỉnh ) ./

Lưu trữ :  http://yadi.sk/d/V4MQreciP4sbR

II . Vẽ đồ thị các đường cong từ Ca - Co  [ 6 - 10 }  bằng công cụ trực tuyến .

Điểm cần lưu ý khi chúng ta dùng các websites để minh họa đồ thị các đường cong là đường truyền Internet phải tương đối mạnh , cấu hình máy tính phải phù hợp theo yêu cầu và được cài đặt nền Java . Ngoài ra các bạn cũng nên có sẵn một trình chụp màn hình nếu không thể download hoặc save hình ảnh vừa tạo . ( Có thể dùng Irfan View Portable  - Click và download về máy  http://portableapps.com/IrfanViewPortable4.3.7  hoặc  https://drive.google.com/file/d/0B7rE-PgbIuIpZFNobDZaRklQYUE/edit?usp=sharing )

2.1  Catenary (đường dây xích) [6] .




A. Khái niệm .

Đường cong Catenary hình thành bởi một dây nặng đồng chất  lý tưởng treo tự do từ hai điểm cố định . Điểm thấp nhất A (xem hình minh họa) là đỉnh. Phần AP ở trạng thái cân bằng dưới sức căng ngang H tại A, sức căng  F hướng dọc theo tiếp tuyến tại P, và AP có trọng lượng W. Nếu trọng lượng của chuỗi w trên đơn vị chiều dài và s là cung AP, ta có W = ws; và từ tam giác lực thì $tan ψ = ws / H = s / a$ , trong đó
$a  = H / w$  được gọi là tham số của dây xích. Do đó, dây xích có phương trình vi phân biểu diễn là




















+Chiều dài cung   $L(x) = a.sinh(x /a)$
+Độ cong  $C(t) = \frac{1}{a} sech^2(x /a) $
+Chu vi
+Diện tích

Các đường liên hợp
Xem  http://youtu.be/eo8CGRLlFks

B. Phương trình .

Phương trình đường cong trong hệ tọa độ Descartes:
$y = a.cosh(x/a)$
Nhập liệu  :  y =a* cosh(x/a)

Chọn a = 2
Khi đó :  $y = 2cosh(x/2)$
Nhập liệu  :  y = 2*cosh(x/2)

2.1.1  WA - Desmos (DE) - Seriesmathstudy (SMS)  Catenary .
 Xem phần 1.II.2.1.2 

Đường dẫn :
http://www.wolframalpha.com/widgets/plotter

 Xem phần 1.II.2.2 và 2.3



Nguồn : http://youtu.be/dlYSDdvZArk


2.1.2   Flash&Math  (FM) - MathsTools (MT) - FooPlot (FP)  Catenary .

 Xem phần 1.II.2.4 , 2.5 và 2.6


Nguồn :  http://youtu.be/YMB4FXgHkL8

Nhận xét  :

WA :   Nhập liệu dạng  thông thường y = f(x) .
DE :  Nhập liệu dạng  thông thường y = f(x) ( có chức năng vẽ họ đường cong ) .
SMS :  Nhập liệu dạng  thông thường y = f(x)  ( có chức năng vẽ đường cong 3D )   .
FM : Nhập liệu dạng tham số x(t) = t , y(t) = f(x(t))
MT : Nhập liệu dạng  thông thường y = f(x) .
FP : Nhập liệu dạng  thông thường y = f(x) .

Lưu trữ :  http://yadi.sk/d/ek_0YhfsP4soq

2.2  Cayley's sextic (đường bậc 6 Cayley) [7] .



A. Khái niệm . 

Sextic Cayley được tạo bằng cách quay các tiếp tuyến của cardioid từ đỉnh của nó (ở đây là cardioid
$ r = a.cos^2( \theta)$  ) ( xem hình )


Sextic Cayley cũng là néphroïde được phát triển ra có tâm  ( a / 2, 0) và đi qua gốc O.

Sextic Cayley cũng là đường cong ngược của đường bậc 3 Tschirnhausen


Phương trình tham số đường cong trong hệ tọa độ Descartes:
$x=4a.cos^3(t/3).cost , y =4a.cos^3(t/3).sint$

+Chiều dài cung   $L(t) = [2t+3.sin(2t /3)]a$   với  $t \in (0,3 \pi)$
+Độ cong  $C(t)=\frac{4}{3a} sec^2(t /3) $
+Chu vi  $P = 6 \pi a$
+Diện tích giới hạn bởi biên ngoài   $S=(5\pi + 9/2. \sqrt{3}).a^2)$  hay  $S \approx 23.502 a^2$
Diện tích vòng loop  $S_{loop} = 1/2.(5\pi - 9/2. \sqrt{3}).a^2$  hay  $S_{loop}  \approx 0.059.a^2$

Các đường liên hợp
Xem  http://youtu.be/1EZjzkus95o

B. Phương trình .

Phương trình đường cong trong hệ tọa độ Descartes:
$4(x^2 + y^2 - ax)^3 = 27a^2(x^2 + y^2)^2$
Nhập liệu  :  4*(x^2 + y^2 - a*x)^3 = 27*a^2*(x^2 + y^2)^2

Phương trình đường cong trong hệ tọa độ cực:
$r  =4acos^3(\theta/3)$
Nhập liệu  :  r  =4*a*cos(theta/3)^3

Chọn a = 2 .
Khi đó : $4(x^2+y^2-2x)^3 = 108(x^2+y^2)^2$
Nhập liệu  :  4*(x^2+y^2-2*x)^3 = 108*(x^2+y^2)^2

hoặc
$r  =8cos^3( \theta/3)$
Nhập liệu  :  r  =4*2*cos(theta/3)^3  


2.2.1  WA - Desmos (DE) - Seriesmathstudy (SMS) - Flash&Math (FM)  Cayley's Sextic .


Nguồn :  http://youtu.be/B724uHrjoc8

2.2.2   Flash&Math  (FM) - MathsTools (MT) - FooPlot (FP)  Cayley's Sextic  .


Nguồn :  http://youtu.be/cIyx46sbI1c

Nhận xét  :

WA :  Nhập liệu dạng hàm ẩn 2.1.9  .
DE :  Nhập liệu dạng  hàm ẩn  ( có chức năng vẽ họ đường cong , rất tốt ) .
SMS :  Nhập liệu dạng  thông thường y = f(x)  ( Hình không chuẩn , không nên dùng ) ./
FM : Nhập liệu hàm ẩn  .
MT : không nhập được ( Không nên dùng ) ./
FP : Nhập liệu dạng hàm tọa độ cực r = f(θ) .

Lưu trữ :   http://yadi.sk/d/aAy7TcvjP4svi

2.3   Circle (đường tròn)  [8] .




A. Khái niệm .

Phương trình đường cong trong hệ tọa độ Descartes:  Đường tròn là tập hợp các điểm chuyển động luôn cách đều một điểm cố định ( gọi là tâm ) một đoạn không đổi ( gọi là bán kính - ký hiệu R ) .
Gọi I(a,b) là tâm đường tròn , vì IM = R  nên $\sqrt{(x-a)^2+(y-b)^2}=R$ hay $(x-a)^2+(y-b)^2=R^2$
Khi I(a,b)  trùng với gốc tọa độ O(0,0) ta có  $x^2 + y^2 = R^2$

Phương trình đường cong tham số:
$x = Rcost  ,  y = Rsint$

+Chiều dài cung   $L(t) = R.t$
+Độ cong  $C(t)=\frac{1}{R}$
+Chu vi  $ P=2\pi R$
+Diện tích   $S= \pi R^2$

Các đường liên hợp
Xem  http://youtu.be/w4wAsHkdI2Y


B. Phương trình .

Phương trình đường cong trong hệ tọa độ Descartes:
$x^2 + y^2 = R^2$
Nhập liệu  :  x^2 + y^2 = R^2

Phương trình đường cong tham số:
$x = Rcost  ,  y = Rsint$
Nhập liệu  :  x = R*cos(t)  ,  y = R*sin(t)

Phương trình đường cong trong hệ tọa độ cực:
r = R

Chọn R = 1 .
Khi đó  $x^2 + y^2 = 1$
Nhập liệu  :  x^2 + y^2 = 1

hoặc
Nhập liệu  :  x = cos(t)  ,  y = sin(t)
r = 1

2.3.1  WA - Desmos (DE) - Seriesmathstudy (SMS)   Circle .


Nguồn :  http://youtu.be/JhXm8G0TeTA

2.3.2   Flash&Math  (FM) - MathsTools (MT) - FooPlot (FP)   Circle  .


Nguồn :   http://youtu.be/d327el298mk

Nhận xét  :

WA :   Nhập liệu dạng tham số 2.1.6  .
DE :  Nhập liệu dạng  hàm ẩn .
SMS :  Nhập liệu  dạng  tham số .
FM : Nhập liệu hàm ẩn  .
MT : Nhập liệu dạng tham số ( Hình không chuẩn , không nên dùng ) ./
FP : Nhập liệu dạng tham số .

Lưu trữ :  http://yadi.sk/d/7QO1sk7xP57cf

2.4  Cissoid of Diocles (đường cissoid Diocles)   [9] 



File:Cissoide2.svg

A. Khái niệm .

Đường tròn (C) có bán kính a , tâm là (a,0) . Khi đó điểm A(2a,0) , gọi M2  thuộc tiếp tuyến với (C) tại A và tia OM2  cắt  (C) tại điểm M1 . Khoảng cách từ O đến Cissoid là OM = OM2 - OM1 = $2asecθ  -  2cosθ$ = $2a sin^2θ / cosθ  = 2a sinθ. tanθ$
Đặt $ t = tanθ$
Vì  $x  = rcosθ , y = tx$  có thể biến đổi thành
$x = rcosθ =  {2a sin^2θ / cosθ} . cosθ = 2sin^2θ =$
$= 2a tan^2θ/sec^2θ =  2at^2/(1+t^2)$
$y = tx = 2at^3/(1+t^2)$
Khử t giữa x và y ta thu được  $y^2=x^3/(2a-x)$

Phương trình tham số đường cong trong hệ tọa độ Descartes
$x=2at^2/(1+t^2)$
$y=2at^3/(1+t^2)$
Với $ a>0 , t>0$
+Chiều dài cung   $L(t) =a.[\sqrt{3}.ln2 - 4 + 2\sqrt{3}.ln(2+ \sqrt{3}) - 2 \sqrt{3}.ln(\sqrt{6}cost + \sqrt{5+3.cos2t})+sect . \sqrt{10+6.cos2t}    ]$
+Độ cong  $C(t) = \frac{3.tan^2t}{a.(sec^4t+2.sec^2t -3)^{3/2}}$
+Chu vi
+Diện tích giới hạn bởi đường cong và tiệm cận   $S=3  \pi a^2$

Với $ a>0 , t \in ( - \pi/2 , \pi /2 )$
+Chiều dài cung   $L(t) = 2a.[ \sqrt{t^2+4}-2+\sqrt{3}.arctan(2/ \sqrt{3}) - \sqrt{3}.arctan \sqrt{(t^2 +4)/3}    ]$
+Độ cong  $C(t)=\frac{3}{a.|t|.(4+t^2)^{3/2}}$
+Chu vi
+Diện tích giới hạn bởi đường cong và tiệm cận   $S=3  \pi a^2$


Các đường liên hợp
Xem  http://youtu.be/Wn-39tWDQJI

B. Phương trình .

Phương trình đường cong trong hệ tọa độ Descartes:
$y^2=x^3/(2a-x)$
Nhập liệu  :  y^2=x^3/(2*a-x)

Phương trình đường cong trong hệ tọa độ cực:
$r = 2a. tanθ.sinθ$
Nhập liệu  :  r = 2*a*tan(θ)*sin(θ)

Chọn  a = 2
Khi đó  $y^2=x^3/(4-x)$
Nhập liệu  :  y^2=x^3/(2*2-x)

hoặc
$r = 4tanθ. sinθ$
Nhập liệu  :  r = 2*2*tan(θ)*sin(θ)

2.4.1  WA - Desmos (DE) - Seriesmathstudy (SMS)   Cissoid of Diocles .


Nguồn  :  http://youtu.be/q4ZJENsALho

2.4.2   Flash&Math  (FM) - MathsTools (MT) - FooPlot (FP)   Cissoid of Diocles .


Nguồn :  http://youtu.be/LKD6c9zU76o

Nhận xét  :

WA :  Nhập liệu dạng hàm tọa độ cực  2.1.4 .
DE :  Nhập liệu dạng  hàm tọa độ cực .
SMS :  Nhập liệu dạng hàm tọa độ cực .
FM :  Nhập liệu dạng tham số tọa độ cực .
MT :  Nhập liệu dạng tham số ( Hình không chuẩn , không nên dùng ) ./
FP :   Nhập liệu dạng hàm tọa độ cực .

Lưu trữ :  http://yadi.sk/d/ByIEzLaRPGQYD

2.5  Cochleoid (đường ốc sên Cochleoid)  [10] 



A. Khái niệm .

Cochleoid là quỹ tích các điểm cuối của một cung có độ dài cố định với đầu kia và luôn được gắn chặt vào một đường thẳng tiếp xúc cố định nằm ngang . Người ta có thể tưởng tượng trong thực tế đường cong mô tả bằng đoạn cuối của một ống nhựa cuộn theo một hình tròn, mà đầu kia là cố định. Cochleoid có vô hạn các xoắn ốc, đi qua cực của nó và tiếp xúc với trục cực nằm ngang . Cực là một điểm kỳ dị đa vô hạn. Bất kỳ đường thẳng qua O đều cắt cochleoid; các tiếp tuyến với cochleoid tại các giao điểm này đều đi qua cùng một điểm.

Phương trình tham số đường cong :
 $x = asin2t/{2t}$
 $y = asin^2t/t$

+Chiều dài cung
+Độ cong  $C(t)=\frac{2\sqrt{2}.t^3.(2t - sin2t )}{(1+2t^2 - cos2t - 2t .sin2t )^{3/2}}  $
+Chu vi
+Diện tích


 Các đường liên hợp
Xem  http://youtu.be/f5fM9dZDB8c



B. Phương trình .

Phương trình đường cong trong hệ tọa độ Descartes

  $(x^2+y^2)arctan(y/x) = ay$

Phương trình tham số đường cong :
 $x = asin2t/{2t}$
 $y = asin^2t/t$

Phương trình đường cong trong hệ tọa độ cực:
$r = a sinθ/θ$
Nhập liệu  :  r = a sin(θ)/θ

Chọn  a = 1
Khi đó   r = sin(θ)/θ

2.5.1  WA - Desmos (DE) - Seriesmathstudy (SMS)   Cochleoid . 


Nguồn :  http://youtu.be/gKWCOat1tiY

2.5.2   Flash&Math  (FM) - MathsTools (MT) - FooPlot (FP)    Cochleoid  .


Nguồn :  http://youtu.be/4GYQwhXUlAw

Nhận xét  :

WA :   Nhập liệu dạng hàm tọa độ cực .
DE :  Nhập liệu dạng  hàm tọa độ cực .
SMS :  Nhập liệu dạng hàm tọa độ cực .
FM : Nhập liệu dạng tham số tọa độ cực .
MT : Nhập liệu dạng tham số ( Hình không chuẩn , không nên dùng ) ./
FP : Nhập liệu dạng hàm tọa độ cực .

Lưu trữ :  http://yadi.sk/d/5e2RNFEEPMBzu


III . Lời kết .

Đến đây có lẽ bạn đọc đã  phần nào quen thuộc với các trình ứng dụng ( GP,GC,GX,wxM ,Maple V)  và các công cụ trực tuyến  ( WA,DE,SMS,FM,MT,FP )  giúp cho việc khảo sát đồ thị các đường cong với nhập liệu các hàm dạng thông thường , hàm tọa độ cực , hàm ẩn và dạng tham số .

Đặc biệt ở cuối mỗi tiểu mục là phần lưu trữ gồm các files dạng pdf , nb , gif , png , jpg   chứa các nội dung liên quan đến đường cong . Tác giả hy vọng rằng những nội dung lưu trữ này sẽ giúp các bạn dễ dàng tìm hiểu thêm và xử lý các thông tin một cách hữu ích .

Trong các bài viết sau ngoải nội dung chính là khảo sát đường cong với các trình ứng dụng và website đồ họa trực tuyến , chúng ta sẽ tìm hiểu thêm về cách nhập liệu biểu thức hàm cho các trình ứng dụng Mathematica , Maple cùng những tùy chọn khi vẽ các đồ thị hàm số .

Cám ơn các bạn đã đọc bài viết này . Hẹn gặp lại .


Trần hồng Cơ 
Ngày 05 /05/ 2014 .




 ------------------------------------------------------------------------------------------- 

 Khoa học là một điều tuyệt vời khi không phải dùng nó để kiếm sống. 

 Albert Einstein .

Chủ Nhật, 27 tháng 4, 2014

KHẢO SÁT THỰC NGHIỆM CÁC ĐƯỜNG CONG 2D - Phần 2 . Cách sử dụng

KHẢO SÁT THỰC NGHIỆM CÁC ĐƯỜNG CONG 2D - 
Phần 2 . Cách sử dụng .








Lời nói đầu .


 Như chúng ta đã biết loạt bài " DANH MỤC CÁC ĐƯỜNG CONG " được trình bày trước đây gồm có 3 phần . Nội dung của những phần này là liệt kê các phương trình , tên gọi  cùng các giai thoại và chú thích lịch sử của một số đường cong thường xuất hiện trong toán học , vật lý , thiên văn và nhiều ngành kỹ thuật khác .

Bạn đọc có thể theo dõi chi tiết trên các trang sau :

Phần 3 . http://cohtran.blogspot.com/2012/09/danh-muc-cac-duong-cong-3.

Phiên bản mới nhất đăng trên
http://tusach.thuvienkhoahoc.com/wiki/Danh_mục_và_lịch_sử_các_đường_cong


Tiếp theo sau đây là chuyên mục " KHẢO SÁT THỰC NGHIỆM CÁC ĐƯỜNG CONG 2D " ,
Mục đích của chuỗi bài viết này là khảo sát đồ thị các đường cong bằng các công cụ trực tuyến (online)  hoặc trình ứng dụng ( phần mềm offline ) .
Việc thực hành này là hết sức cần thiết và cũng mang lại nhiều kết quả lợi ích . Một mặt nó giúp chúng ta hiểu rõ hơn về các tính chất đặc trưng của các đường cong , mặt khác cũng là dịp làm quen với một số trình ứng dụng có quy mô lớn và tốc độ xử lý rất mạnh   . Từ đó chúng ta có thêm kiến thức về đồ họa phục vụ cho việc nghiên cứu hoặc giải quyết những bài toán cụ thể trong phạm vi chuyên môn của mình .

Xin trân trọng giới thiệu cùng bạn đọc .


Trần hồng Cơ 
Ngày 20 /04/ 2014 .

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

I . VẼ ĐỒ THỊ BẰNG TRÌNH ỨNG DỤNG .

Trong bài viết này tác giả sẽ trình bày cách vẽ đồ thị đường cong bằng các trình ứng dụng Graphing Package , Xcas , wxMaxima  và Maple V (  một trình ứng dụng khá tốt cho việc tính toán và vẽ đồ thị là  CalculationCenter 2.0 , tuy nhiên các bạn phải có license cho chương trình này để khai thác đầy đủ các chức năng của nó )   . Đây là những phần mềm miễn phí đã được trình bày ở phần 1 . I .

1.1  Những bước chập chững đầu tiên  .
1.1.1 Graphing Package .


Sau khi đã tải về máy tính của bạn và giải nén , click vào GraphingPackage.exe ,
 giao diện chính của anh chàng Pinocchio  GP này  ( bí danh của GraphingPackage - vì kích thước hạt tiêu cùa GP đấy mà )  như sau :


-Để chọn định dạng hàm số cần vẽ : bạn click vào ô Expression . Các dạng hàm mà GP có thể giúp chúng ta  vẽ đồ thị là  y = f(x)  ,  x = f(y)  ,  hàm ẩn F(x,y) , r = f(t) ,  hệ hàm   x = f(t) ; y =g(t) .
- Tuyệt thật ! bây giờ chúng ta chỉ cần nhấn vào ô Plot là có ngay đồ thị hàm cần vẽ . Hãy nhìn thử xem  - mời các bạn click vào hình nhỏ - cũng không đến nỗi tệ đâu phải không các bạn ?

 Xem ảnh động

-Để điều chỉnh các tọa độ trục , độ lớn của lưới , đặt tên cho trục các bạn click vào Graph và thay đổi các tham số maximum hay minimum  của  x axis , y axis .
-Để ghi lại hình ảnh đã vẽ các bạn click vào Graph và chọn Copy to clipboard rồi Paste vào trang word hoặc Paint để save lại .

1.1.2 Graphing Calculator 3D  .


Sau khi đã tải về máy tính của bạn và cài đặt Graphing Calculator 3D  , click vào

 giao diện chính của anh bạn TinTin  GC  ( nickname của Graphing Calculator 3D - nhân vật trong câu chuyện phiêu lưu mạo hiểm rất thú vị )  của chúng ta như sau :


Giao diện của GC rất tốt , các bạn xem thử hình động dưới đây mô tả các chức năng đồ họa .

 Xem hình động
Khi giao diện GC mở ra bạn click 2D Graph nhập vào biểu thức  y  ( hoặc x )  = > <  f(x) ( hoặc g(y) )  để vẽ hàm ( hoặc miền bất phương trình ) một biến x ( hoặc y )  .
- Để vẽ hàm tham số click vào ô parametric , nhập x = f(u)  và y = g(u) .
- Để vẽ hàm tọa độ cực click vào ô Polar , nhập r = f(θ)
Vì anh bạn TinTin  GC giúp chúng ta miễn phí nên để lưu lại hình bạn dùng một trình chụp màn hình để lưu lại  dạng jpg , png hay gif . Ở đây tác giả dùng phần mềm IrfanView . ( http://www.irfanview.com/ )
Xem hình minh họa dưới đây .



1.1.3 Giac/Xcas  .


Sau khi đã tải về máy tính của bạn và cài đặt Xcas , click vào
 giao diện chính của bộ đôi GX  ( nickname của Giac/Xcas -  giống như 2 nhân vật trong câu chuyện cổ tích rất thú vị )  của chúng ta như sau :


Nhìn có vẻ không bắt mắt , nhưng các tính năng của Đấu sĩ GX này khá hữu hiệu . Để vẽ đồ thị các bạn click vào Graphic và chọn định dạng cho hàm số . Xem hình động sau để biết tính năng vẽ đồ thị của GX nhé  !

 Xem hình động
Các bạn vào Graphic -> Curves ->
plotfunc : vẽ hàm một biến số
plotparam : vẽ hàm tham số 2d
plotpolar : vẽ hàm tọa độ cực
plotarea : tô màu miền dưới đường cong
plotimplicit : vẽ hàm ẩn
plotcontour : vẽ đường mức của hàm f(x,y)
plotdensity : vẽ đường mức hàm z 2d dạng phổ màu . 

1.1.4  wxMaxima .

Sau khi đã tải về máy tính của bạn và cài đặt  , click vào
chúng ta sẽ bắt gặp giao diện của chàng Hiệp sĩ  wxM    ( tước của Mickey Maxima - được Walt Disney mô tả rất vui nhộn ) này như sau :

Một số tính năng của wxM là khá tốt , nhưng bây giờ chúng ta hãy dành thời gian quan tâm đến phần vẽ đồ thị Plot . Các bạn click vào hình nhỏ xem hình động sẽ thấy những nét kỳ bí của anh chàng Hiệp sĩ  wxM .

 Xem hình động
Bạn vào plot -> plot2D , nhập hàm f(x) và OK
- Vào special chọn parametric plot để vẽ hàm tham số 2D .
-Chọn discrete vẽ đồ thị với nhập liệu rời rạc , mỗi số cách nhau dấu phẩy ( , )

 ,1.1.5  Maple V  .


Sau khi đã tải về máy tính của bạn và giải nén , bạn vào Maple V v4.0 \ BIN.WIN click vào

 giao diện chính của  Bộ tứ  Maple V  ( danh xưng vì sự hợp tác của Maple V - được mô tả rất vui nhộn trong những câu chuyện thám hiểm của Spirou ) này như sau :


Trong phần 1.I các bạn đã được giới thiệu về Maple với các đặc trưng của nó , để thực hiện vẽ đồ thị chúng ta cần phải truy xuất gói công cụ plots , nhập lệnh    >?plot ; click hình nhỏ để đọc hướng dẫn trước khi sử dụng .
 Xem hình động

1.2  Một số lệnh trong Maple V  .
Trong những trình ứng dụng nêu trên chỉ có Bộ tứ  Maple V  là khá phức tạp như đã giới thiệu trong phần 1.I , đòi hỏi nhận lệnh trực tiếp từ người dùng , vì thế để chiều lòng Maple.V các bạn hãy khai thác gói công cụ plots nhé !

>with(plots):

1.2.1  Vẽ đồ thị dạng hàm số .
Cấu trúc lệnh
>plot(funcs,xint,yint,option1,option2);

+funcs : biểu thức chứa biến , hàm số { ... , ... , ... }
+xint : khoảng hoành độ
+yint : khoảng tung độ
+option1 , 2 :
axes : box , frame , none , normal ( trục )
color : red , blue , green , yellow , cyan ...
legend , linestyle , numpoints ,  thickness , title , titlefont , style , symbol  , ...

Ví dụ 1. Đồ thị hàm y = tanx .


1.2.2   Vẽ đồ thị dạng tham số .
Cấu trúc lệnh
>plot([x(t),y(t),t=t1..t2],option1,option2);

+[x(t),y(t)] : biểu thức chứa biến t , hàm số { ... , ... , ... }
+option1 , 2 :
axes : box , frame , none , normal ( trục )
color : red , blue , green , yellow , cyan ...
legend , linestyle , numpoints ,  thickness , title , titlefont , style , symbol  , ...

Ví dụ . Vẽ đồ thị hàm tham số trong hệ Oxy .


Ví dụ . Vẽ đồ thị hàm tham số trong hệ tọa độ cực  .



1.2.3   Vẽ đồ thị hàm ẩn .
Khai thác gói công cụ
>with(plots):
>with(plots, implicitplot):
Cấu trúc lệnh
>implicitplot(expr, x=a..b, y=c(x)..d(x), options);
>implicitplot(ineq, x=a..b, y=c(x)..d(x), options);
>implicitplot(f, a..b, c..d, options);
>implicitplot([expr1,expr2,t], x=a..b, y=c(x)..d(x), options);

+expr : biểu thức .
+options : tương tự như trên .
Xét các ví dụ sau .

Ví dụ . Vẽ đồ thị hàm ẩn trong hệ tọa độ Oxy  .
Ví dụ . Vẽ đồ thị hàm ẩn trong hệ tọa độ Oxy có hiển thị màu
Ví dụ  . Vẽ đồ thị hàm ẩn trong tọa độ cực có hiển thị màu

Ví dụ .  Vẽ đồ thị hàm ẩn trong hệ trục tọa độ cực  không  hiển thị màu



II . VẼ ĐỒ THỊ BẰNG CÔNG CỤ TRỰC TUYẾN .

Đối với hầu hết người sử dụng máy tính thì  chuyện mở máy , nhập liệu , nhấn nút và thu thập thông tin một cách trực quan luôn là những điều thích thú vì nó tiết kiệm nhiều thời gian dành cho công việc . Điều này cũng có lý do chính đáng của nó nên các công cụ trực tuyến chính là món quà đặc biệt ( càng đặc biệt hơn nếu nó miễn phí ) dành cho chúng ta trong việc học tập , nghiên cứu và giảng dạy . Các bạn sẽ cùng với tác giả cùng tiếp tục cuộc hành trình khám phá những món quà trực tuyến dành cho việc khảo sát đường cong 2D với WA , Desmos , Seriesmathstudy , Flash&Math , MathsTools và FooPlot ( xem phần 1.II )
Chúng ta sẽ bắt đầu từ WolframAlpha  ( tên tắt WA ) với phần Tra cứu các đường cong phẳng 2D . ( Xem phần 1.II - mục 2.1.1  )

2.1  Tra cứu đường cong phẳng .
2.1.1  Dùng WA . 
 Bạn chọn đường dẫn sau
 http://www.wolframalpha.com/widgets/Plane Curves
Hay phần 1.II - mục 2.1.1  
Ví dụ :  Chọn đường cong astroid , sau đó nhấn Submit .
Tiếp tục tìm hiểu về những tác giả có liên quan đến astroid chúng ta click vào
http://www.wolframalpha.com/widgets/know_about_any_scientist
 nhập tên Johann Bernoulli  và  Gottfried Leibniz





















2.1.2  Một vài website tra cứu về đường cong 2D .

1.  http://www.2dcurves.com/


Đây là website chứa một bộ sưu tập đồ sộ gồm 939 đường cong 2D về nhiều khía cạnh khác nhau như , tên gọi , phương trình , lịch sử các nhà toán học  , các ứng dụng  liên quan . Bạn có thể  truy tìm một đường cong theo năm cách : theo tên gọi , tìm kiếm nguyên văn , loại của phương trình , phương pháp dẫn xuất và bằng hình thức của đường cong . Tác giả của trang web này là Jan Wassenaar  một chuyên gia IT , Viện Công nghệ và Dích vụ Thông tin , Hà lan .

2.  http://curvebank.calstatela.edu/index/


National Curve Bank (NCB )  là một nguồn tài nguyên khoa học cho các học sinh , sinh viên khoa toán . NCB cung cấp các tính năng - ví dụ, hình ảnh động và những tương tác - mà một trang sách in thông thường không thể cung cấp cho người đọc . NCB cũng bao gồm hình học, đại số, và nhiều khía cạnh lịch sử của đường cong . Chính các loại thuộc tính này  làm cho toán học trở nên đặc biệt hấp dẫn và làm phong phú thêm việc học tập trên lớp .

NCB hoan nghênh sự tham gia , khuyến khích gửi  nhiều hình ảnh web động tốt nhất của bạn như là một "tài khoản" trong Ngân hàng Đường cong Quốc gia . NCB chủ trương sẵn sàng hợp tác trao đổi các kiến thức , kỹ năng kết hợp thông tin với các trang web nổi bật khác có cùng chủ đề về đường cong toán học  .
Bạn đọc có thể tim hiểu thêm tại địa chỉ   http://curvebank.calstatela.edu/home/home.htm .


3.  http://www-history.mcs.st-and.ac.uk/history/Curves/Curves.html


Trang chủ này được khoa toán - thống kê , Đại học St Andrews . Đây là trường đại học đầu tiên của Scotland và lâu đời nhất đứng thứ ba trong khối quốc gia nói tiếng Anh, thành lập năm 1413. Website bao gồm nhiều nội dung  cho phép chúng ta truy cập miễn phí như danh sách của hơn 1300 nhà toán học với tiểu sử trong kho lưu trữ , hơn 30 bài viết về lịch sử của các chủ đề khác nhau trong toán học từ cổ điển đến hiện đại . Các bạn có thể  truy cập vào một danh sách gồm hơn 60 đường cong với lịch sử  và các tính chất của chúng .


4.  http://virtualmathmuseum.org/Curves/


Trang web này thuộc Nhóm phụ trách các dự án phát triển phần mềm 3D-XplorMath và dự án trang web Bảo tàng Toán học ảo (Virtual )   liên quan là 3DXM Consortium, đây là một nhóm tình nguyện viên quốc tế gồm các nhà toán học. Xem thêm chi tiết http://virtualmathmuseum.org/gallery4.html  .
Consortium gửi lời chân thành cảm tạ sự hỗ trợ cho các dự án do Quỹ khoa học quốc gia (theo giải thưởng # 0.514.781) và  bày tỏ lòng biết ơn khoa Toán của Đại học California tại Irvine về cơ sở lưu trữ các 3D-XplorMath và  trang web Bảo tàng Toán học ảo .
Trang http://virtualmathmuseum.org/Curves/  này được duy trì bởi Richard Palais - giáo sư danh dự Đại học  Brandeis . Các bạn có thể gửi email về bất kỳ vấn đề bạn tìm thấy với website này hoặc bất cứ đề nghị nào của bạn về sự đóng góp cải thiện nó .
Nếu có chút thời gian các bạn cũng nên ghé qua trang sau
http://vmm.math.uci.edu/3D-XplorMath/DocumentationPages/Curves.html


5.  http://xahlee.info/SpecialPlaneCurves_dir/specialPlaneCurves.html


Trang chủ http://xahlee.info/index.html  có 3400 bài viết bao gồm một số lĩnh vực như :Toán học & Lập trình, hướng dẫn và các bài ​​tiểu luận.
Trang http://xahlee.info/math/math_index.html  là danh mục các bài viết liên quan đến toán học. Có hơn một ngàn bài báo với những thông tin hết sức quan trọng và hữu ích  . Các đề mục được liệt kê theo thứ tự tính chất của dự án. Những mục quan trọng thường được xếp trên đầu trang.
Trang http://xahlee.info/SpecialPlaneCurves_dir/specialPlaneCurves.html
được xem như một tự điển ảo về các đường cong đặc biệt chứa hơn 60 tập tin GeoGebra có thể được tải về miễn phí . Đặc biệt hơn nữa cuốn sách Curves and their properties của Robert Yate cũng có sẵn ở đây : http://xahlee.info/SpecialPlaneCurves_dir/_curves_robert_yates/yates_book.html


6.  http://3d-xplormath.org/j/applets/en/index.html?utm_source=twitterfeed&utm_medium=twitter


3D-XplorMath-J là một chương trình chuyên dành cho "sự minh họa"  , có thể xem đây là sự trực quan hóa của các đối tượng toán học. Nó được viết lại từ một chương trình tương tự như 3D-XplorMath, chạy trên các máy tính Macintosh. Xem http://3d-xplormath.org. 3D-XplorMath-J được viết bằng ngôn ngữ lập trình Java, đòi hỏi Java Phiên bản 5.0 hoặc cao hơn.
Trang web này cho thấy sự minh họa tương tự như chương trình Java , nhưng được trình bày theo hình thức "applet" để có thể xuất hiện trên một trang web. Applet cá nhân có thể được truy cập bằng cách nhấp vào liên kết trong danh sách điều hướng cột bên trái.
Lưu ý rằng phải mất một chút thời gian, sau khi bạn nhấp vào một trong các liên kết, applet sẽ được tải về và bắt đầu chạy.

7.  http://www.mathcurve.com/


mathcurve.com là website bách khoa toàn thư toán học chuyên về đường , mặt và khối - trong đó có phần nghiên cứu về hình học fractal . Tác giả website này là  Robert Ferreol , người đã có công biên tập nội dung từ 1993 và được cập nhật liên tục đến nay vì vậy nội dung rất phong phú . Ngoài những tài liệu tham khảo rất nhiều hình ảnh minh họa và ứng dụng trong thực tiễn cũng được trình bày khá chi tiết .

8. http://serge.mehl.free.fr/base/index_cbe.html

Đây cũng là website chuyên về các đường cong trình bày khá đầy đủ về phương trình , cách xây dựng quỹ tích điểm và mô hình áp dụng thực tế những công thức , bài toán có liên quan đến đường cong phẳng .


2.2  Vẽ đồ thị trực tuyến các đường cong phẳng .
2.2.1  Dùng WA . 
 Bạn chọn các đường dẫn sau từ phần 1.II - mục 2.1.2 - 2.1.5 - 2.1.6 - 2.1.8 - 2.1.9   và nhập liệu theo định dạng hàm số .
Ví dụ :  Chọn đường cong astroid  , dùng các widgets Plotter , Parametric Plot  và Mini Plotter chúng ta thu được kết quả
Nhận xét :  Widget Plotter chỉ vẽ được phần tư thứ nhất của hệ trục tọa độ  .


2.2.2  Dùng DESMOS . 
 Bạn chọn đường dẫn https://www.desmos.com/calculator  nhập liệu vào ô trắng . Các biểu thức có thể là hàm một biến , hàm ẩn hoặc hàm tọa độ cực .
Xem hình minh họa

Bạn có thể chọn tùy biến để vẽ hình động như sau 

 xem hình động


-Điểm mạnh của Demos là ta có thể tạo đồ thị động dựa trên sự kết hợp các biểu thức .
Ví dụ :  đồ thị hàm spiral logarithm

 xem hình động

( Xem chi tiết : https://lh4.googleusercontent.com/LOG+SPIRAL_DESMOS_Graphic.gif  )

2.2.3  Dùng Seriesmathstudy . 
 Bạn chọn đường dẫn http://graph.seriesmathstudy.com/
hoặc  http://vietgraph.seriesmathstudy.com/
Sau khi click vào StartGraphFunc giao diện của chương trình như sau

 . Các biểu thức nhập liệu là hàm một biến f(x) , hàm tọa độ cực ,  hoặc hàm tham số . Seriesmathstudy cho phép chúng ta nhập và vẽ  5 hàm số cùng một lúc ( click vào Multiple Graphs ,nhập hàm và nhấn Graph It ! ) và đồng thời cho ảnh động 3D minh họa cho đồ thị hàm số 2D ( click vào View 3D ) .
Xem hình động minh họa các chức năng của GraphFunc .

 Xem hình động


2.2.4  Dùng  Flash&Math . 
 Bạn chọn đường dẫn  http://www.flashandmath.com/mathlets/index.html
hoặc  http://www.math.uri.edu/~bkaskosz/flashmo/

-Chọn vẽ các hàm đơn giản :
http://www.flashandmath.com/basic/simplegraph/index.html
http://www.flashandmath.com/mathlets/calc/fungraph/
( Công cụ này dùng để minh họa cho bài toán khảo sát hàm số khi dạy trực tuyến thì thật là tuyệt vời )


-Chọn vẽ đường cong tham số 2D
http://www.flashandmath.com/mathlets/calc/param2d/
hoặc http://www.math.uri.edu/~bkaskosz/flashmo/parcur/



-Chọn vẽ đồ thị hàm ẩn
http://www.flashandmath.com/mathlets/calc/implicit/


2.2.5  Dùng  MathsTools . 
 Bạn chọn đường dẫn  http://www.mathstools.com/section/main/functions_plotter#.U2C0DZGspMg
hoặc  http://www.mathstools.com/ 
Mã nhúng :

<iframe src="http://www.mathstools.com/section/widget/functions_plotter" width="890" height="546" style="margin: 0; padding: 0;" scrolling="no"></iframe>


-Chọn hàm thông thường analytic  , các bạn nhập biểu thức f(x) , nhấn plot .
-Chọn hàm tham số , click vào Parametric Form
-Chọn dãy hàm , click Function Succession




2.2.6  Dùng FooPlot  . 
 Bạn chọn đường dẫn
http://fooplot.com
http://old.fooplot.com/index3d.php\

Để xem các tính năng của FooPlot mời các bạn xem hình minh họa động dưới đây

 Xem hình động

Khi đã có đồ thị hàm số FooPlot cho phép chúng ta save hình ảnh đồ thị theo định dạng . svg , eps , pdf và png ( Click vào Export as ... và download )
Để tạo đường link cho đồ thị hàm số đã cho , các bạn click vào Permanent  .


-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

III .  LỜI KẾT .

 Các bạn thân mến , trong phần 2 này tác giả đã đưa ra những kiến thức cần thiết để bước đầu chúng ta làm quen và tìm hiểu ( dù chỉ là sơ sài ) những tính năng kỹ thuật của các trình ứng dụng và công cụ đồ họa trực tuyến .  Hy vọng những nội dung này sẽ góp phần giải quyết những khó khăn trong việc khảo sát thực nghiệm những đường cong trong các phần tiếp sau . Thời gian tới chúng ta sẽ cùng thực hành phác họa cụ thể đồ thị những đường cong này theo thứ tự danh mục của bài viết trước đây .

Cám ơn các bạn đã đọc bài viết này . Hen gặp lại .





Trần hồng Cơ 
Ngày 27 /04/ 2014 .
------------------------------------------------------------------------------------------- 

 Khoa học là một điều tuyệt vời khi không phải dùng nó để kiếm sống. 

Albert Einstein .


*******

Blog Toán Cơ trích đăng các thông tin khoa học tự nhiên của tác giả và nhiều nguồn tham khảo trên Internet .
Blog cũng là nơi chia sẻ các suy nghĩ , ý tưởng về nhiều lĩnh vực khoa học khác nhau .


Chia xẻ

Bài viết được xem nhiều trong tuần

CÁC BÀI VIẾT MỚI VỀ CHỦ ĐỀ TOÁN HỌC

Danh sách Blog

Gặp Cơ tại Researchgate.net

Co Tran