Giải toán trực tuyến W | A




Vẽ đồ thị trong Oxyz plot3D(f(x,y),x=..,y=..)
Vẽ đồ thị trong Oxy plot(f(x),x=..,y=..)
Đạo hàm derivative(f(x))
Tích phân Integrate(f(x))


Giải toán trực tuyến W|A

MW

Hiển thị các bài đăng có nhãn đồ thị. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn đồ thị. Hiển thị tất cả bài đăng

Chủ Nhật, 10 tháng 1, 2016

GIẢI TOÁN PHỔ THÔNG BẰNG CÁC CÔNG CỤ TRỰC TUYẾN . Phần 12e . XÁC SUẤT THỐNG KÊ - Độ đo trung tâm .


 
GIẢI TOÁN PHỔ THÔNG BẰNG CÁC CÔNG CỤ TRỰC TUYẾN .

Phần 12e . XÁC SUẤT THỐNG KÊ -  Độ đo trung tâm .   


DANH MỤC CÔNG CỤ GIẢI TOÁN TRỰC TUYẾN  MATHEMATICA  WOLFRAM | ALPHA .

Giới thiệu .

Bạn đọc truy cập vào đường dẫn  http://cohtrantmed.yolasite.com/widgets-tructuyen  để sử dụng các widgets giải toán trực tuyến W|A Mathematica theo chỉ mục trong danh sách dưới đây .

Những widgets này đã được tác giả sắp xếp theo từng môn học và cấp lớp theo ký hiệu như sau :

D : Đại số . Ví dụ  D8.1 widget dùng cho Đại số lớp 8 , mục 1 - Khai triển , rút gọn biểu thức đại số .
H : Hình học . Ví dụ  H12.3  widget dùng cho Hình học lớp 12 , mục 3 - Viết phương trình tham số của đường thẳng trong không gian .
G : Giải tích . Ví dụ : G11.7  widget dùng cho Giải tích lớp 11 , mục 7 - Tính đạo hàm cấp cao của hàm số
GI : Giải tích cao cấp I . Ví dụ GI.15  widget dùng cho Giải tích cao cấp I , mục 15 - Khai triển hàm số bằng đa thức TAYLOR
GII : Giải tích cao cấp II .


++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++


 ĐẠI SỐ 8

D8.1  Khai triển , rút gọn biểu thức đại số
D8.2  Rút gọn phân thức
D8.3  Phân tích thừa số
D8.4  Nhân 2 đa thức
D8.5  Khai triển tích số ( có thể dùng để khai triển Newton )
D8.6  Phân tích thừa số

++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++

ĐẠI SỐ 10

D10.1 Giải phương trình nguyên Diophante
D10.2 Giải phương trình tuyệt đối
D10.3 Giải phương trình chứa tham số
D10.4  Giải phương trình đại số
D10.5  Giải phương trình từng bước
D10.6  Giải bất phương trình minh hoạ bằng đồ thị

D10.8  Tính giá trị biểu thức hàm số
D10.9  Giải bất phương trình đại số và minh hoạ bằng đồ thị
D10.10  Giải bất phương trình đại số - tìm miền nghiệm
D10.11  Giải phương trình đại số
D10.12  Giải phương trình vô tỷ
D10.13  Giải phương trình minh hoạ từng bước
D10.14  Giải phương trình dạng hàm ẩn
D10.15  Giải hệ thống phương trình tuyến tính , phi tuyến
D10.16  Giải hệ phương trình
D10.17  Vẽ miền nghiệm của bất phương trình đại số
D10.19  Tối ưu hoá hàm 2 biến với các ràng buộc
D10.20  Tìm giao điểm của đồ thị hàm số và trục hoành Ox , trục tung Oy

HÌNH HỌC 10

H10.1  Tính diện tích tam giác trong hệ toạ độ Oxy
H10.3  Khảo sát conic ( đường tròn , Ellipse , Parabola , Hyperbola )
H10.2  Tính khoảng cách từ 1 điểm đến đường thẳng trong Oxy



++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++

ĐẠI SỐ 11

D11.1 Thuật chia Euclide dùng cho số và đa thức  ( HORNER )
D11.2  Tính tổng nghịch đảo của n số tự nhiên




D11.6  Khai triển nhị thức Newton


GIẢI TÍCH 11


G11.1  Tính gíá trị một chuỗi số  theo n
G11.2  Đa thức truy hồi
G11.3  Khảo sát tính hội tụ của chuỗi số
G11.4  Tính giới hạn của chuỗi số khi  $n \rightarrow  \infty$
G11.5  Tìm hàm số ngược của hàm số cho trước
G11.6  Tìm đạo hàm của hàm số hợp - giải thích
G11.7   Tính đạo hàm cấp cao của hàm số
G11.8   Tìm giới hạn của hàm số
G11.9   Tìm giới hạn của hàm số
G11.10  Tính đạo hàm hàm số có dạng U/V
G11.11  Tìm đạo hàm của hàm số cho trước
G11.12  Tìm đạo hàm của hàm số cho trước

G11+12.1   Tính đạo hàm ,tích phân , giới hạn , vẽ đồ thị


LƯỢNG GIÁC 11

L11.1   Giải phương trình lượng giác
L11.2   Giải phương trình lượng giác trên một đoạn
L11.3   Tìm chu kỳ của hàm số tuần hoàn
L11.4   Khai triển công thức lượng giác



++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++

ĐẠI SỐ 12

D12.1   Cấu trúc của số phức
D12.1   Giải phương trình mũ
D12.3   Giải  phương trình chứa tham số
D12.4   Giải  phương trình  bất kỳ  ( Bậc 2 , 3 , ... , mũ  , log , căn thức )
D12.5   Giải phương trình mũ



GIẢI TÍCH 12


G12.1  Vẽ đồ thị biểu diễn phương trình
G12.2    Khảo sát hàm số hữu tỷ
G12.3   Vẽ đồ thị trong toạ độ cực (Polar)
G12.4    Tìm cực trị của hàm số
G12.5    Vẽ đồ thị hàm số 2D
G12.6   Tìm đạo hàm cấp 2 của hàm số
G12.7    Vẽ nhiều hàm số - Basic plot. To plot two or more functions, enter {f1(x), f2(x),...}
G12.8    Tìm điểm uốn của hàm số cho trước
G12.9    Tìm nghiệm của các phương trình  y = 0 , y ' = 0 ,  y " = 0
G12.10    Tính tích phân bất định
G12.11    Tính tích phân bất định minh hoạ từng bước
G12.12   Tính tích phân bất định minh hoạ từng bước
G12.13   Tìm đường tiệm cận của hàm số
G12.14   Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi 2 đường cong (C1) , (C2)
G12.15  Tìm giao điểm của hàm số đa thức và trục hoành Ox - Vẽ đồ thị .
G12.16    Tính thể tích vật thể tròn xoay giới hạn bởi (C1) , (C2)
G12.17    Vẽ đồ thị hàm số ( có đường tiệm cận )
G12.18   Vẽ đồ thị 2D , 3D
G12.19   Tìm hoành độ giao điểm giữa 2 đường cong (C1) , (C2)
G12.20    Vẽ đường cong tham số 3D
G12.21    Tính diện tich mặt tròn xoay
G12.22    Tích thể tích vật tròn xoay  (C) , trục  Ox , x =a , x= b
G12.23    Thể tích vật tròn xoay
G12.24    Tích thể tích vật tròn xoay (C1) , (C2) , trục OX , x = a , x = b
G12.25    Khảo sát hàm số đơn giản
G12.26    Tìm cực trị của hàm số
G12.27    Tìm nguyên hàm của hàm số
G12.28    Tính tích phân xác định


HÌNH HỌC 12


H12.1  Tính khoảng cách 2 điểm trong 2D , 3D
H12.2   Viết phương trình mặt phẳng qua 3 điểm trong không gian
H12.3  Viết phương trình tham số của đường thẳng trong không gian
H12.4   Tìm công thức thể tích , diện tích hình không gian
H12.5   Vẽ đồ thị 2D , mặt 3D
H12.6    Tích có hướng 2 vector



++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++

GIẢI TÍCH CAO CẤP

GI.1    Vẽ đồ thị , mặt 3D
GI.2   Vẽ đồ thị , mặt  3D
GI.3    Tích phân 2 lớp
GI.5    Tích phân kép
GI.6    Tích phân bội 3
GI.7    Tích phân bội 3
GI.8    Tích phân suy rộng
GI.9    Chuỗi và dãy số
GI.10    Các bài toán cơ bản trong vi  tích phân
GI.11     Vẽ hàm từng khúc ( piecewise ) - dùng để xét tính liên tục của hàm số
GI.12    Tính đạo hàm và tích phân một hàm số cho trước
GI.13     Vẽ đồ thị hàm số trong hệ toạ độ cực
GI.14     Tính đạo hàm riêng
GI.15    Khai triển hàm số bằng đa thức TAYLOR
GI.16    Tính tổng chuỗi số  n = 1...$\infty$
GI.17     Vẽ  đồ thị  3 hàm số

++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++

Bài viết sau đây mô tả các khái niệm toán học và hướng dẫn tính toán chi tiết bằng công cụ trực tuyến , bạn đọc có thể tham khảo những nội dung chính yếu được đề cập đến trong giáo trình toán phổ thông  cùng với các ví dụ minh họa  .

Một số website hữu ích phục vụ cho việc giảng dạy và học tập môn toán :

http://quickmath.com/
http://analyzemath.com/
http://www.intmath.com/
http://www.mathportal.org
https://www.mathway.com/
https://www.symbolab.com/
http://www.graphsketch.com/
http://www.meta-calculator.com/online/?home
http://cohtrantmed.yolasite.com/widgets-tructuyen



12.  XÁC SUẤT - THỐNG KÊ  - Độ đo trung tâm .

12.5  Các khái niệm  .

12.5.1  Dữ liệu rời rạc .

a. Trung bình - Mean .
Trong toán học, trung bình có những định nghĩa khác nhau tùy thuộc vào ngữ cảnh. Trong xác suất và thống kê, trung bình và giá trị kỳ vọng sẽ được dùng đồng nghĩa để chỉ một độ đo xu hướng trung tâm hoặc của một phân bố xác suất hoặc các biến ngẫu nhiên đặc trưng bởi phân phối đó.
Giá trị trung bình của một mẫu ${x_1,x_2,...,x_n}$  thường ký hiệu là $\bar{x}$, là tổng của các giá trị lấy mẫu chia cho số lượng các phần tử trong mẫu:

    $\bar{x} = \frac{x_1+x_2+\cdots +x_n}{n}$

Hiểu theo nghĩa đơn giản có nghĩa là : Tổng tất cả những con số và chia cho số các con số đó .

Ví dụ 1.  Khảo sát tuổi của 20 sinh viên năm thứ 1 tại một lớp ta có được số liệu sau (đơn vị : tuổi)
24,18,19,20,22,21,20,24,18,25,
17,18,24,22,19,21,19,20,17,21

 Tuổi trung bình của sinh viên lớp đó là
$\bar{x}=\frac{24+18+19+20+22+21+20+24+18+25+

17+18+24+22+19+21+19+20+17+21}{20}$
= 20.45

*Truy cập   http://www.mathsisfun.com/data/mean-machine.html

Nhập dữ liệu 
24,18,19,20,22,21,20,24,18,25,
17,18,24,22,19,21,19,20,17,21
và Click Go


Nhưng đôi khi giá trị trung bình có thể làm bạn thất vọng , không giúp bạn đưa ra một quyết định chính xác.

Ví dụ 2.   Huynh trưởng muốn biết tuổi trung bình của các hướng đạo sinh tham dự tại đêm lửa trại để lựa chọn một trò chơi vận động thích hợp .
Danh sách có 6 em ở độ tuổi 15 ,5 em ở độ tuổi 14 , 3 em  ở độ tuổi 13 , 3 em  ở độ tuổi  12  , 4 em  ở độ tuổi  11 ,  5 em  trong độ tuổi  6 và 4 em ở độ tuổi 5.


15,15,15,15,15,15,
14,14,14,14,14,
13,13,13,
12,12,12,
11,11,11,11,
6,6,6,6,6,
5,5,5,5

Tuổi trung bình là :
(15+15+15+15+15+15+14+14+14+14+14,+13+13+13+12+12+12+11+11+11+11+6+6+6+6+6+5+5+5+5) / 30 = 10,96 ...

Giá trị trung bình là chính xác, nhưng trong trường hợp này nó không hữu ích vì trò chơi vận động chung sẽ không phù hợp với lứa tuổi 5 và 6 .
Bạn có thể tính giá trị trung bình bằng cách nhóm các dữ liệu rời rạc theo bảng phân phối tần số như dưới đây
1.Lập bảng phân phối dữ liệu (ký hiệu tần số f).
2.Tính tích số  $f_i.X_i$ 
3.Tính tổng các $f_i.X_i$ , ký hiệu  $\sum_{N}^{i=1}f_i.X_i$
4.Tính giá trị trung bình  $\sum_{i=1}^{N}f_i.X_i/\sum_{i}^{N}f_i$

*Truy cập   https://www.easycalculation.com/statistics/group-arithmetic-mean.php
Nhập dữ liệu như hình sau , Click Calculate




b.  Trung vị - Median .
-Nếu các quan sát của một biến nào đó được sắp xếp theo giá trị thì giá trị trung vị tương ứng với quan sát chính giữa trong danh sách thứ tự đó .
-Giá trị trung vị tương ứng với một tỷ lệ tích lũy (tần suất tích lũy) 50% (tức là 50% của giá trị là dưới mức trung vị và 50% của giá trị là trên mức trung vị).
-Vị trí của các trung vị là giá trị thứ  {(n + 1) / 2} , trong đó n là số các giá trị trong một tập hợp các dữ liệu.
-Để tính số trung vị , các dữ liệu trước tiên phải được xếp hạng (xếp theo thứ tự tăng dần). Số trung vị là số ở giữa.

Trung vị = giá trị chính giữa của một tập hợp các dữ liệu sắp thứ tự.


-Trung vị thường được tính toán đối với các biến (dữ liệu) dạng số, nhưng cũng có thể được tính cho các biến định tính được phân loại theo trình tự .
-Những dữ liệu định tính có thể được xếp theo thứ tự, chẳng hạn như các hạng mục trong một cuộc khảo sát về sự hài lòng :  xuất sắc (E - excellent) , tốt (G - good) , đạt yêu cầu (S - satisfactory)  và kém(P - poor) , hoặc trong việc khảo sát kết quả môn học phân loại theo  A(100-90) ,B(89-70) ,C(69-50) ,F( < 50)


Ví dụ 3.   Khảo sát giá xăng dầu ở 7 tiểu bang ở Mỹ , số liệu thu thập được như sau (đơn vị : USD/gal )
 1.75, 1.68 ,  1.92,  2.00,  1.87, 1.76 ,  2.10
Giá xăng trung vị là bao nhiêu ?



Sắp thứ tự các số liệu này từ nhỏ đến lớn
 1.68,1.75,1.76,1.87,1.92,2.05,2.10
Vị trí của các trung vị là giá trị thứ  {(n + 1) / 2} = (7+1)/2 =4
Giá xăng trung vị là 1.87

*Truy cập    https://www.easycalculation.com/statistics/mean-median-mode.php



Nhập số liệu  1.75,1.68,1.92,2.10,1.87,1.76,2.05
Click Calculate



Ví dụ 4.  Khảo sát tuổi của 20 sinh viên năm thứ 1 tại một lớp ta có được số liệu sau (đơn vị : tuổi)
24,18,19,20,22,21,20,24,18,25,
17,18,24,22,19,21,19,20,17,21


Sắp thứ tự các số liệu này từ nhỏ đến lớn
17,17,18,18,18,19,19,19,20,20,20,21,21,21,22,22,24,24,24,25
Vị trí của các trung vị là giá trị thứ  {(n + 1) ÷ 2} = (20+1)/2 =10.5
 Tuổi trung vị của sinh viên lớp đó là  (20+20)/2 = 20


c. Thường số - Mode .
Trong một tập hợp các dữ liệu, thường số (mode) là giá trị dữ liệu thường xuyên nhất được quan sát.
-Có thể không có thường số nếu không có giá trị nào xuất hiện nhiều hơn bất kỳ các giá trị khác.
-Cũng có thể có hai thường số  (bimodal), ba thường số (trimodal), hoặc bốn hoặc nhiều thường số (multimodal).
-Trong trường hợp của các phân bố tần số nhóm,  thường lớp là các lớp có các tần số xuất hiện lớn nhất.

Thường số  = giá trị dữ liệu được quan sát thường xuyên nhất

-Khi một tập hợp các dữ liệu có nhiều hơn một thường số , thi không nhất thiết chỉ ra đó là trung tâm của tập hợp dữ liệu.
-Các thường số sẽ gần với trung bình và trung vị nếu các dữ liệu có phân phối thường . Trong thực tế, nếu phân phối là đối xứng và đơn thường số thì trung bình, trung vị và thường số có thể có cùng giá trị.

Ví dụ 5.  Khảo sát về số giờ đến thư viện của An trong một tháng ta có dữ liệu sau  (đơn vị : giờ)
1, 7, 4, 8, 3, 5, 5, 2, 3, 6
Tìm thường số giờ của An.



Sắp thứ tự các số liệu này từ nhỏ đến lớn
  1,2, 3,3, 4, 5,5, 6,7,8
Thường số là 3 và 5

*Truy cập   https://www.easycalculation.com/statistics/mean-median-mode.php


Ví dụ 6.  Tốc độ của các xe chở khách chạy trên xa lộ được đo trong bảng dưới đây  (đơn vị : mph)
24,  15,  17,  20,  18,  22,  21,  26,  16,  19
Tìm thường số tốc độ của các xe khách .



Sắp thứ tự các số liệu này từ nhỏ đến lớn
15,16,17,18,19,20,21,22,24,26
Không có thường số vì các số liệu đều có số lần xuất hiện như nhau .

12.5.2  Dữ liệu liên tục .

a. Trung bình - Mean .
Trung bình của tập hợp các dữ liệu liên tục được tính dựa trên bảng phân phối tần số dữ liệu nhóm , cách tính theo các bước sau .
+Bước 1. Phân nhóm theo từng khoảng giá trị .
+Bước 2. Nhân trung bình của nhóm và tần số của nhóm = Fx .
+Bước 3. Tổng các Fx chia cho tổng các tần số .

Ví dụ 7.  Điều tra về sức khỏe của 50 sinh viên có số liệu về chiều cao theo bảng sau (đơn vị : cm)
150,151,155,176,178,156,158,159,170,170,
167,167,160,172,173,160,161,174,175,161,
162,163,163,163,163,163,164,164,164,165,
165,165,166,157,158,166,167,168,168,169,
154,154,161,162,171,159,160,179,161,162 

Tìm trung bình chiều cao sinh viên ?


+Bước 1. Phân nhóm theo từng khoảng giá trị .
*Dùng  Frequency Distribution Statistics Calculator     https://goo.gl/D5vnZ0



Nhập số liệu vào Data Set ,chọn Group và số nhóm (Number of Groups) = 7 , Click Frequency Distribution


+Bước 2. Nhân trung bình của nhóm và tần số của nhóm = Fx .

+Bước 3. Tổng các Fx chia cho tổng các tần số .
(608+1099+2916+1837+1032+708)/(4+7+18+11+6+4) = 8200/50 = 164
Trung bình chiều cao sinh viên là  164

*Dùng  Grouped Mean Median Mode Calculator      https://goo.gl/QKUyja




Nhập số liệu vào Data Set ,chọn Group và số nhóm (Number of Groups) = 7 , Click Frequency Distribution



b. Trung vị - Median .
Việc tính toán trung vị của tập hợp các dữ liệu liên tục là khá lâu vì các dữ liệu đã được nhóm lại thành các khoảng và, do đó, tất cả các thông tin ban đầu đã bị mất. Một số sách giáo khoa chỉ đơn giản là lấy điểm giữa của khoảng là trung vị. Tuy nhiên, phương pháp đó là một cách đơn giản quá mức của giá trị thực. Hãy sử dụng các bước tính sau đây để tìm trung vị cho một phân bố tần số dữ liệu nhóm.

+Bước 1. Hãy chỉ ra khoảng chứa trung vị bằng công thức (n + 1) / 2 . Khoảng nào có chứa giá trị này được gọi là nhóm trung vị.

+Bước 2. Tìm bách phân tích lũy (tần suất tích lũy) của khoảng đứng trước nhóm trung vị. Gán cho giá trị này là A.

+Bước 3. Sử dụng tần suất tích lũy này, tính xem cần cộng thêm bao nhiêu để đạt đến 50% tổng số tần suất tích lũy. Giá trị này sẽ được gọi là B.

B = 50 - A


+Bước 4. Tìm xem phạm vi của khoảng là bao nhiêu . Gọi giá trị này là C. Sau đó, tìm tần suất cho khoảng trung vị. Gọi giá trị này là D.

+Bước 5.  Tính toán xem có bao nhiêu giá trị dữ liệu bạn phải đếm trong nhóm trung vị để có được 50% của toàn thể tập dữ liệu bằng cách sử dụng công thức sau đây. Gọi giá trị này là E.

E =
B.C / D

+Bước 6.Tìm giá trị trung vị  bằng cách cộng thêm giá trị cận dưới của khoảng trung vị với E

Trung vị = cận dưới + E  = 
cận dưới +
B.D / C

Nếu tần số tích lũy đối với khoảng chính xác là 50%, thì giá trị trung vị sẽ là điểm cuối của khoảng này.


Ví dụ 8.  Điều tra về sức khỏe của 50 sinh viên có số liệu về chiều cao theo bảng sau (đơn vị : cm)
150,151,163,155,176,178,156,159,170,170,
167,167,160,172,173,160,161,174,161,163,
162,163,175,163,158,163,164,164,164,165,
165,165,166,157,158,166,167,168,168,169,
154,154,161,162,171,159,160,179,161,162 

Tìm trung vị chiều cao sinh viên ?

Lập bảng phân phối tần số tích lũy

*Truy cập   https://www.easycalculation.com/statistics/cumulative-relative-frequency.php
Nhập số liệu vào Data Set ,chọn Group và số nhóm (Number of Groups) = 7 , Click Frequency Distribution




+Bước 1. Hãy chỉ ra khoảng chứa trung vị bằng công thức (n + 1) / 2 . Khoảng nào có chứa giá trị này được gọi là nhóm trung vị.
Trung vị = giá trị thứ {(n + 1) / 2}
= (50 + 1) / 2
= 51 / 2
= 25.5
Khoảng [160-165] có chứa giá trị này được gọi là nhóm trung vị.

+Bước 2. Tìm bách phân tích lũy (tần suất tích lũy) của khoảng đứng trước nhóm trung vị. Gán cho giá trị này là A.

 Tần suất tích lũy đứng trước nhóm trung vị là  0.22  hay 22 (%)  , A = 22

+Bước 3. Sử dụng tần suất tích lũy này, tính xem cần cộng thêm bao nhiêu để đạt đến 50% tổng số tần suất tích lũy. Giá trị này sẽ được gọi là B.
 

B = 50 - A = 50 - 22 = 28

+Bước 4. Tìm xem phạm vi của khoảng là bao nhiêu . Gọi giá trị này là C. Sau đó, tìm tần suất cho khoảng trung vị. Gọi giá trị này là D.
Phạm vi của khoảng là  165 - 160 = 5   vậy  C = 5
Tần suất khoảng trung vị là  0.36  hay  36 (%)  , D = 36

+Bước 5.  Tính toán xem có bao nhiêu giá trị dữ liệu bạn phải đếm trong nhóm trung vị để có được 50% toàn thể tập dữ liệu bằng cách sử dụng công thức sau đây. Gọi giá trị này là E.
E = B.C / D  = 28 x 5 / 36 = 3.89

+Bước 6.Tìm giá trị trung vị  bằng cách cộng thêm giá trị cận dưới của khoảng trung vị với E

Trung vị = cận dưới + E  = 
cận dưới + B.D / C  ( cận dưới = 160 )
= 160 + 3,89 = 163.89

Thêm cột tần số tích lũy vào bảng và tính toán kết quả như sau

c. Thường số - Mode .
-Khi các biến liên tục hay rời rạc được nhóm lại trong bảng, thường số được định nghĩa là khoảng lớp , nơi hầu hết các quan sát đều xuất hiện . Đây được gọi là khoảng thường lớp.

-Thường số ít được sử dụng như một độ đo về xu hướng trung tâm cho các biến dạng số. Tuy nhiên, đối với các biến phân loại hoặc định tính , thường số là hữu dụng hơn vì trung bình và trung vị không có ý nghĩa trong phân tích .

-Thường số có thể được sử dụng với dữ liệu phân loại (biến định tính) , nhưng trung bình và trung vị có thể không cần dùng đến .Thường số có thể hoặc không thể tồn tại, và có thể có nhiều giá trị khác nhau .



Trong ví dụ về chiều cao của 50 sinh viên, khoảng thường lớp là  [160 -165]  vì có hầu hết các quan sát trong khoảng này.

Nhưng thường số thực tế có thể không phải trong nhóm đó! Hoặc có thể có nhiều hơn một thường số . Nếu không có các dữ liệu rời rạc , chúng ta thực sự không biết được giá trị thường số .
 Có thể ước tính thường số bằng cách sử dụng công thức sau đây :

Thường số ước lượng = Cận dưới ước lượng  +  C.(FTL - F0) / (2FTL - F0 - F1)

Cận dưới ước lượng = Cận dưới khoảng thường lớp - ( Cận dưới khoảng thường lớp - Cận trên khoảng trước thường lớp ) / 2
C =  Phạm vi của khoảng thường lớp 
FTL = Tần số của nhóm thường lớp
F0 = Tần số của nhóm trước thường lớp
F1 = Tần số của nhóm sau thường lớp

Ví dụ 9.  Điều tra về sức khỏe của 50 sinh viên có số liệu về chiều cao theo bảng sau (đơn vị : cm)
150,151,163,155,176,178,156,159,170,170,
167,167,160,172,173,160,161,174,161,163,
162,163,175,163,158,163,164,164,164,165,
165,165,166,157,158,166,167,168,168,169,
154,154,161,162,171,159,160,179,161,162 

Tìm thường số chiều cao sinh viên ?

Lập bảng phân phối tần số tích lũy như ở ví dụ 6 , khoảng thường lớp là  [160 -165] , cận dưới ước lượng = 160 - (160 - 159) / 2 = 160 - 0.5 = 159.5 , phạm vi C = 165 - 160 = 5 , F0 = 7 , F1 = 11 ,  FTL = 18

Thường số ước lượng = Cận dưới ước lượng +  C.(FTL - F0) / (2FTL - F0 - F1)
=  159.5 + 5x(18 - 7) / (2x18 - 7 - 11) = 159.5 + 3.06 = 162.56

Bạn có thể dùng công cụ meta-calculator trực tuyến để tìm các giá trị trung bình , trung vị và thường số .

*Truy cập    http://www.meta-calculator.com/online/?panel-401-basic-stats-input

Nhập liệu như hình vẽ , click  Calculate Statistics



12.5.3  Trung bình có trọng số .

a. Trung bình ( đơn giản) - Mean .
Giá trị trung bình (đơn giản) của một mẫu ${x_1,x_2,...,x_n}$  ký hiệu là $\bar{x}$, là tổng của các giá trị lấy mẫu chia cho số lượng các phần tử trong mẫu:

 $\bar{x} = \frac{x_1+x_2+\cdots +x_n}{n}=x_1\frac{1}{n}+x_2\frac{1}{n}+\cdots +x_n\frac{1}{n}$

Khi chúng ta tìm trung bình đơn giản cho các giá trị của một tập dữ liệu , chúng ta cung cấp cho mỗi giá trị một trong số bằng nhau là 1/n .

Ví dụ 10.  Khảo sát điểm thi môn khoa học của 10 học sinh tại một lớp ta có được số liệu sau (đơn vị : điểm)
74,48,59,80,62,71,80,54,80,55

Điểm trung bình của học sinh  lớp đó là
$\bar{x}=\frac{74+48+59+80+62+71+80+54+80+55}{10}$ = 66.3

Có thể hiểu là mỗi giá trị điểm đều có cùng một trọng số là 1/10 như sau

$\bar{x}=\frac{1}{10}74+\frac{1}{10}48+\frac{1}{10}59+\frac{13}{60}80+\frac{1}{10}62+\frac{1}{10}71+\frac{13}{60}80+\frac{1}{10}54+\frac{13}{60}80+\frac{1}{10}55$ = 66.3


b. Trung bình có trọng số - Weighted Mean .
Là trung bình được tính khi có một số giá trị xuất hiện (đóng góp) nhiều hơn những giá trị dữ liệu khác .
Khi tìm trung bình có trọng số cho các giá trị của một tập dữ liệu , chúng ta cung cấp cho mỗi giá trị một trọng số không bằng nhau .

$\bar{x}=\sum_{k=1}^{n}W_kX_k /\sum_{k-1}^{n}W_k$

Trong đó $W_k$ là trọng số tương ứng với biến dữ liệu $X_k$

Xét ví dụ trên nếu ta gán trọng số là 0,05 cho các giá trị khác và trọng số 0.65 cho giá trị 80 , khi đó trung bình có trọng số sẽ là

$\bar{x}=\frac{1}{20}74+\frac{1}{20}48+\frac{1}{20}59+\frac{13}{60}80+\frac{1}{20}62+\frac{1}{20}71+\frac{13}{60}80+\frac{1}{20}54+\frac{13}{60}80+\frac{1}{20}55$ = 73.15

Trung bình có trọng số khác với trung bình theo nghĩa đơn giản . Trong một số bài toán có tinh chọn lựa bạn thường phải sử dụng đến trung bình có trọng số để đưa ra quyết định tốt nhất .

Ví dụ 11.  Bạn Thái muốn mua một máy chụp ảnh và quyết định dựa trên các tham số sau
 Chất lượng ảnh  (CA) 50% (0.5)
 Thời gian pin  (TP) 30%      (0.3)
 Độ phóng đại (DP) 20%     (0.2)
Sau khi tham khảo 2 loại máy của hãng Angelux và Boundlux với các số liệu như sau
Hiệu Angelux :  8 điểm CA , 6 điểm TP  và 7 điểm DP
Hiệu Boundlux : 9 điểm CA , 4 điểm TP  và 6 điểm DP
Máy ảnh nào là tốt nhất ?



Angelux : 0.5 × 8 + 0.3 × 6 + 0.2 × 7 = 7.2
Boundlux : 0.5 × 9 + 0.3 × 4 + 0.2 × 6  = 6.9
Bạn Thái sẽ mua máy ảnh hiệu Angelux .


Tổng kết

Tóm lại , tùy theo những trường hợp khảo sát chúng ta sẽ chỉ ra một trong các độ đo xu hướng trung tâm như trung bình, trung vị hoặc thường số cái nào là thích hợp nhất. Nếu bạn quan tâm đến một tổng thể thì trung bình  được xem là độ đo có ý nghĩa nhất của xu hướng trung tâm vì nó là tổng các giá trị chia cho số lượng dữ liệu. Ví dụ, thu nhập trung bình của các cá nhân trong một gia đình cho biết mỗi thành viên gia đình có thể chi tiêu  bao nhiêu cho nhu cầu thiết yếu của cuộc sống. Độ đo trung bình là tốt cho việc tìm kiếm các giá trị trung tâm và thường số được sử dụng để mô tả các trường hợp điển hình nhất.




Trần hồng Cơ
Ngày 06/01/2016




------------------------------------------------------------------------------------------- -

Bậc thềm tiến vào thánh đường của trí tuệ là biết sự ngu dốt của chính mình. 

The doorstep to the temple of wisdom is a knowledge of our own ignorance. 

Benjamin Franklin

Thứ Hai, 4 tháng 1, 2016

GIẢI TOÁN PHỔ THÔNG BẰNG CÁC CÔNG CỤ TRỰC TUYẾN . Phần 12d . XÁC SUẤT THỐNG KÊ - Biểu diễn dữ liệu ..

 
GIẢI TOÁN PHỔ THÔNG BẰNG CÁC CÔNG CỤ TRỰC TUYẾN .

Phần 12d . XÁC SUẤT THỐNG KÊ -  Biểu diễn dữ liệu .   


DANH MỤC CÔNG CỤ GIẢI TOÁN TRỰC TUYẾN  MATHEMATICA  WOLFRAM | ALPHA .

Giới thiệu .

Bạn đọc truy cập vào đường dẫn  http://cohtrantmed.yolasite.com/widgets-tructuyen  để sử dụng các widgets giải toán trực tuyến W|A Mathematica theo chỉ mục trong danh sách dưới đây .

Những widgets này đã được tác giả sắp xếp theo từng môn học và cấp lớp theo ký hiệu như sau :

D : Đại số . Ví dụ  D8.1 widget dùng cho Đại số lớp 8 , mục 1 - Khai triển , rút gọn biểu thức đại số .
H : Hình học . Ví dụ  H12.3  widget dùng cho Hình học lớp 12 , mục 3 - Viết phương trình tham số của đường thẳng trong không gian .
G : Giải tích . Ví dụ : G11.7  widget dùng cho Giải tích lớp 11 , mục 7 - Tính đạo hàm cấp cao của hàm số
GI : Giải tích cao cấp I . Ví dụ GI.15  widget dùng cho Giải tích cao cấp I , mục 15 - Khai triển hàm số bằng đa thức TAYLOR
GII : Giải tích cao cấp II .


++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++


 ĐẠI SỐ 8

D8.1  Khai triển , rút gọn biểu thức đại số
D8.2  Rút gọn phân thức
D8.3  Phân tích thừa số
D8.4  Nhân 2 đa thức
D8.5  Khai triển tích số ( có thể dùng để khai triển Newton )
D8.6  Phân tích thừa số

++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++

ĐẠI SỐ 10

D10.1 Giải phương trình nguyên Diophante
D10.2 Giải phương trình tuyệt đối
D10.3 Giải phương trình chứa tham số
D10.4  Giải phương trình đại số
D10.5  Giải phương trình từng bước
D10.6  Giải bất phương trình minh hoạ bằng đồ thị

D10.8  Tính giá trị biểu thức hàm số
D10.9  Giải bất phương trình đại số và minh hoạ bằng đồ thị
D10.10  Giải bất phương trình đại số - tìm miền nghiệm
D10.11  Giải phương trình đại số
D10.12  Giải phương trình vô tỷ
D10.13  Giải phương trình minh hoạ từng bước
D10.14  Giải phương trình dạng hàm ẩn
D10.15  Giải hệ thống phương trình tuyến tính , phi tuyến
D10.16  Giải hệ phương trình
D10.17  Vẽ miền nghiệm của bất phương trình đại số
D10.19  Tối ưu hoá hàm 2 biến với các ràng buộc
D10.20  Tìm giao điểm của đồ thị hàm số và trục hoành Ox , trục tung Oy

HÌNH HỌC 10

H10.1  Tính diện tích tam giác trong hệ toạ độ Oxy
H10.3  Khảo sát conic ( đường tròn , Ellipse , Parabola , Hyperbola )
H10.2  Tính khoảng cách từ 1 điểm đến đường thẳng trong Oxy



++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++

ĐẠI SỐ 11

D11.1 Thuật chia Euclide dùng cho số và đa thức  ( HORNER )
D11.2  Tính tổng nghịch đảo của n số tự nhiên




D11.6  Khai triển nhị thức Newton


GIẢI TÍCH 11


G11.1  Tính gíá trị một chuỗi số  theo n
G11.2  Đa thức truy hồi
G11.3  Khảo sát tính hội tụ của chuỗi số
G11.4  Tính giới hạn của chuỗi số khi  $n \rightarrow  \infty$
G11.5  Tìm hàm số ngược của hàm số cho trước
G11.6  Tìm đạo hàm của hàm số hợp - giải thích
G11.7   Tính đạo hàm cấp cao của hàm số
G11.8   Tìm giới hạn của hàm số
G11.9   Tìm giới hạn của hàm số
G11.10  Tính đạo hàm hàm số có dạng U/V
G11.11  Tìm đạo hàm của hàm số cho trước
G11.12  Tìm đạo hàm của hàm số cho trước

G11+12.1   Tính đạo hàm ,tích phân , giới hạn , vẽ đồ thị


LƯỢNG GIÁC 11

L11.1   Giải phương trình lượng giác
L11.2   Giải phương trình lượng giác trên một đoạn
L11.3   Tìm chu kỳ của hàm số tuần hoàn
L11.4   Khai triển công thức lượng giác



++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++

ĐẠI SỐ 12

D12.1   Cấu trúc của số phức
D12.1   Giải phương trình mũ
D12.3   Giải  phương trình chứa tham số
D12.4   Giải  phương trình  bất kỳ  ( Bậc 2 , 3 , ... , mũ  , log , căn thức )
D12.5   Giải phương trình mũ



GIẢI TÍCH 12


G12.1  Vẽ đồ thị biểu diễn phương trình
G12.2    Khảo sát hàm số hữu tỷ
G12.3   Vẽ đồ thị trong toạ độ cực (Polar)
G12.4    Tìm cực trị của hàm số
G12.5    Vẽ đồ thị hàm số 2D
G12.6   Tìm đạo hàm cấp 2 của hàm số
G12.7    Vẽ nhiều hàm số - Basic plot. To plot two or more functions, enter {f1(x), f2(x),...}
G12.8    Tìm điểm uốn của hàm số cho trước
G12.9    Tìm nghiệm của các phương trình  y = 0 , y ' = 0 ,  y " = 0
G12.10    Tính tích phân bất định
G12.11    Tính tích phân bất định minh hoạ từng bước
G12.12   Tính tích phân bất định minh hoạ từng bước
G12.13   Tìm đường tiệm cận của hàm số
G12.14   Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi 2 đường cong (C1) , (C2)
G12.15  Tìm giao điểm của hàm số đa thức và trục hoành Ox - Vẽ đồ thị .
G12.16    Tính thể tích vật thể tròn xoay giới hạn bởi (C1) , (C2)
G12.17    Vẽ đồ thị hàm số ( có đường tiệm cận )
G12.18   Vẽ đồ thị 2D , 3D
G12.19   Tìm hoành độ giao điểm giữa 2 đường cong (C1) , (C2)
G12.20    Vẽ đường cong tham số 3D
G12.21    Tính diện tich mặt tròn xoay
G12.22    Tích thể tích vật tròn xoay  (C) , trục  Ox , x =a , x= b
G12.23    Thể tích vật tròn xoay
G12.24    Tích thể tích vật tròn xoay (C1) , (C2) , trục OX , x = a , x = b
G12.25    Khảo sát hàm số đơn giản
G12.26    Tìm cực trị của hàm số
G12.27    Tìm nguyên hàm của hàm số
G12.28    Tính tích phân xác định


HÌNH HỌC 12


H12.1  Tính khoảng cách 2 điểm trong 2D , 3D
H12.2   Viết phương trình mặt phẳng qua 3 điểm trong không gian
H12.3  Viết phương trình tham số của đường thẳng trong không gian
H12.4   Tìm công thức thể tích , diện tích hình không gian
H12.5   Vẽ đồ thị 2D , mặt 3D
H12.6    Tích có hướng 2 vector



++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++

GIẢI TÍCH CAO CẤP

GI.1    Vẽ đồ thị , mặt 3D
GI.2   Vẽ đồ thị , mặt  3D
GI.3    Tích phân 2 lớp
GI.5    Tích phân kép
GI.6    Tích phân bội 3
GI.7    Tích phân bội 3
GI.8    Tích phân suy rộng
GI.9    Chuỗi và dãy số
GI.10    Các bài toán cơ bản trong vi  tích phân
GI.11     Vẽ hàm từng khúc ( piecewise ) - dùng để xét tính liên tục của hàm số
GI.12    Tính đạo hàm và tích phân một hàm số cho trước
GI.13     Vẽ đồ thị hàm số trong hệ toạ độ cực
GI.14     Tính đạo hàm riêng
GI.15    Khai triển hàm số bằng đa thức TAYLOR
GI.16    Tính tổng chuỗi số  n = 1...$\infty$
GI.17     Vẽ  đồ thị  3 hàm số

++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++

Bài viết sau đây mô tả các khái niệm toán học và hướng dẫn tính toán chi tiết bằng công cụ trực tuyến , bạn đọc có thể tham khảo những nội dung chính yếu được đề cập đến trong giáo trình toán phổ thông  cùng với các ví dụ minh họa  .

Một số website hữu ích phục vụ cho việc giảng dạy và học tập môn toán :

http://quickmath.com/
http://analyzemath.com/
http://www.intmath.com/
http://www.mathportal.org
https://www.mathway.com/
https://www.symbolab.com/
http://www.graphsketch.com/
http://www.meta-calculator.com/online/?home
http://cohtrantmed.yolasite.com/widgets-tructuyen



12.  XÁC SUẤT - THỐNG KÊ  - Biểu diễn dữ liệu .

12.4  Cách biểu diễn dữ liệu  .

12.4.1  Khái niệm về sự chính xác .

a. Độ chính xác - Tính chính xác .
*Độ chính xác (accuracy) và sự chính xác (precision) 
Là những điều hơi khác nhau!
+Độ chính xác là mức độ gần như thế nào của một giá trị đo được so với  giá trị thực sự .
+Tính chính xác là tính chất gần như thế nào của các giá trị đo được với nhau.
Xem hình vẽ mô tả sự khác biệt sau đây


Ở ô thứ nhất các vị trí trên bia xa so với hồng tâm nên ta nói độ chính xác là thấp , nhưng các vị trí này lại rất gần nhau do đó có tính chính xác cao .
Ở ô thứ hai các vị trí trên bia khá gần so với hồng tâm nên ta nói độ chính xác là cao , nhưng các vị trí này lại ở xa nhau do đó có tính chính xác thấp .
Ở ô thứ ba các vị trí trên bia xa rất gần so với hồng tâm nên ta nói độ chính xác là cao , và các vị trí này lại rất gần nhau do đó có tính chính xác cao .



Vì vậy, nếu bạn đang chơi bóng đá và bạn luôn  đá trúng mục tiêu bên trái khung thành nhưng không ghi bàn , thì bạn không có độ chính xác, nhưng bạn lại có tính chính xác!

Làm thế nào để nhớ về sự khác biệt này ?
  -Độ chính xác là sự đúng với kết quả thực .
  -Tính chính xác là sự lặp đi lặp lại (gần cùng một chỗ, nhưng có lẽ không phải là vị trí đúng)

*Xu hướng (đừng để tính chính xác đánh lừa bạn!)

Khi chúng ta đo một cái gì đó nhiều lần và tất cả các giá trị là gần nhau , có thể tất cả đều là sai lầm nếu có một "Xu hướng" . Xu hướng là một lỗi hệ thống làm cho tất cả các phép đo sai lệch bởi một đại lượng nhất định.

Ví dụ 1.  Về các xu hướng

    Vạch cân hiển thị "20g" khi không có vật gì trên cân .
    Bạn luôn luôn đo chiều cao của bạn khi đi giầy có đế cao 2.5cm .
    Một đồng hồ bấm giờ mất 0.5 giây để dừng lại khi nhấp .

Trong mỗi trường hợp tất cả các phép đo là sai lệch bởi một đại lượng nhất định (20g , 2.5cm , 0.5 giây ... ) Đó là xu hướng .

b. Đo mức độ chính xác .
*Mức độ chính xác
Độ chính xác phụ thuộc vào các công cụ chúng ta sử dụng để đo . Tuy nhiên, như một quy luật chung :
Mức độ chính xác là một nửa đơn vị mỗi bên của đơn vị đo lường

Ví dụ 2.  Về mức độ chính xác
-Khi một dụng cụ đo trong khoảng "1" bất kỳ giá trị nào giữa 6½ và 7½ được đo xem như là "7"
-Khi một dụng cụ đo trong khoảng  "2"  bất kỳ giá trị từ 7 đến 9 được đo xem như là "8"

(Chú ý rằng mũi tên để cùng một chỗ, nhưng các giá trị đo là khác nhau! )

12.4.2  Biểu diễn dữ liệu .

a. Biểu đồ cột .
Là một dạng hiển thị đồ họa của dữ liệu bằng cách sử dụng thanh độ cao khác nhau .



*Biểu đồ lịch sử nhóm và biểu đồ cột

Biểu đồ cột là cách biểu diễn tốt nhất khi dữ liệu của bạn là theo các chuyên mục khác nhau với các số liệu rời rạc  (ví dụ như "Bóng đá", "Bóng bàn", "Bơi lội"  ... vv). Nhưng nếu bạn có dữ liệu liên tục (chẳng hạn như chiều cao của cây lúa , thời gian xe chạy , trọng lượng người ...) thì bạn phải sử dụng một biểu đồ lịch sử nhóm (histogram) với các tần suất của nhóm chuyên mục (khoảng liên tục) . Biểu đồ cột có những khoảng trống giữa các thanh , không giống như một histogram.




b. Biểu đồ quạt .
Là một dạng hiển thị bằng biểu đồ đặc biệt có sử dụng hình quạt để hiển thị kích thước tương đối của dữ liệu.
Ví dụ 3.  Điều tra về môi trường có câu hỏi   "Bạn có thường xuyên đi thăm khu phố mình đang ở không ?" , với các tùy chọn :

     A. Gần như mỗi ngày
     B. Có ít nhất 10 lần một năm
     C. Từ 1 - 5 lần một năm
     D. Hầu như không bao giờ
     E. Mỗi tuần một lần

Số liệu thu được sau khi khảo sát 20 người là  A (5)  B(1)  C(4)  D(6)  E(4)
Bạn có thể trình bày dữ liệu này trong một biểu đồ quạt 




c. Biểu đồ chấm .
Là một dạng hiển thị bằng biểu đồ sử dụng các chấm để hiển thị kích thước (có thể là tương đối) của dữ liệu.
Ví dụ 4.  Như ví dụ 3

Số liệu thu được sau khi khảo sát 20 người là  A (5)  B(1)  C(4)  D(6)  E(4)
Bạn có thể trình bày dữ liệu này trong một biểu đồ chấm 



d. Biểu đồ đoạn .
Là một dạng hiển thị bằng đồ thị cho thấy các thông tin được kết nối một cách thức nào đó (chẳng hạn như thay đổi theo thời gian , nhiệt độ , số lượng ... ) các điểm dữ liệu được nối bằng các đoạn thẳng .

Ví dụ 5.  Điều tra về doanh số bán hàng của Siêu thị Digicom trong 6 tháng đầu năm ( đơn vị : triệu đồng). 
               Số liệu thu được sau khi khảo sát
Tháng 1     Tháng 2     Tháng 3     Tháng 4     Tháng 5     Tháng 6    
410.50     440.62     550.49     420.78     610.27     790.14     
Bạn có thể trình bày dữ liệu này trong một biểu đồ đoạn   .



e. Biểu đồ điểm rời rạc .
Là một dạng hiển thị bằng đồ thị cho thấy mối quan hệ giữa hai bộ dữ liệu.(chẳng hạn như {vận tốc , thời gian} , {thời gian , nhiệt độ} , {chiều cao ,số tuổi} , {trọng lượng , chiều cao} ... )
Dữ liệu được vẽ trên hệ trục tọa độ Descartes Oxy .

Ví dụ 6.   Điều tra về chiều cao (cm)  và trọng lượng (kg) của 30 học sinh thường xuyên tham gia rèn luyện thể dục ta có bảng số liệu và biểu đồ điểm rời rạc.



f. Bảng phân phối tần số .
Là một dạng hiển thị bằng bảng cho thấy số lần xuất hiện một dữ liệu nào đó .

Ví dụ 7.   Điều tra về số kilowatt giờ (kwh)  của 30 hộ gia đình thuộc khu chung cư  ta có bảng số liệu

Từ bảng phân phối tần số bạn có thể tính được tỷ lệ % của mỗi chuyên mục và tạo các biểu đồ , trong trường hợp trên đây biểu đồ cột tương ứng như sau


g. Bảng tích lũy và đồ thị .
Là một dạng hiển thị bằng bảng cho thấy số lần xuất hiện một dữ liệu nào đó và được tích lũy .
Tích lũy có nghĩa là thu gom lại từ những dữ liệu trước đó và tìm hiểu xem "có được bao nhiêu tính đến nay". Để có tổng tích lũy, chỉ cần cộng thêm các giá trị trước vào giá trị hiện tại .

Ví dụ 7.   Điều tra về chiều dài của trái dưa leo (đơn vị : cm ) sau khi thu hoạch 4 đợt , được cho ở bảng dưới đây 



Lập bảng tần số tích lũy




12.4.3  Các ví dụ về biểu diễn dữ liệu .

a. Biểu đồ cột .
Ví dụ 8.   Điều tra về điểm thi của học sinh A trong kỳ thi cuối năm học có số liệu sau
Toán 55 , Anh ngữ 60 , Khoa học 45 , Lịch sử 50 , Địa lý 25 , Tin học 45
-Vẽ biểu đồ cột điểm thi các môn của học sinh A
-Học sinh B có môn Lịch sử , Địa lý và Anh ngữ cao hơn học sinh A lần lượt là 20% , 20% và 15% . Vẽ biểu đồ cột điểm thi các môn của học sinh B .

*Truy cập    http://www.mathsisfun.com/data/data-graph.php
Nhấn Save để lưu lại hoặc Copy và dán vào Word .

Ví dụ 9.   Điều tra về chiều cao (cm) của học sinh trung học tham gia rèn luyện thể dục
162.9,175.4,180.3,166.7,174.0,172.1,165.9,168.5,171.0,169.7,177.4,174.0,168.5,181.0,175.2,
165.4,174.3,169.9,170.1,172.5,180.1,166,170.5,175.8,169.5,182.0,173.2,174.6,169.7,175.4
-Vẽ biểu đồ nhóm lịch sử histogram .
*Truy cập    https://www.easycalculation.com/graphs/create-histogram.php



Nhập dữ liệu click Calculate


*Truy cập  http://www.socscistatistics.com/descriptive/histograms/Default.aspx
Nhập dữ liệu
162.9,175.4,180.3,166.7,174.0,172.1,165.9,168.5,171.0,169.7,177.4,174.0,168.5,181.0,175.2,
165.4,174.3,169.9,170.1,172.5,180.1,166,170.5,175.8,169.5,182.0,173.2,174.6,169.7,175.4
 Click vào Generate


 Trong phần Edit Tool , chọn các tham số như hình sau , sau đó click vào Edit Histogram



b. Biểu đồ quạt .

Ví dụ 10.  Điều tra về số lượng laptop được bán ra tại 6 cửa hàng điện toán trong 3 tháng cuối năm (đơn vị : chiếc) :
                         A. 458     B. 522     C. 601     D. 413     E. 359      F. 406
-Vẽ biểu đồ quạt , tính % thị phần của mỗi cửa hàng .

*Truy cập    http://www.mathsisfun.com/data/data-graph.php



c. Biểu đồ đoạn .

Ví dụ 11.  Doanh số bán hàng của Siêu thị Digicom trong 6 tháng đầu năm ( đơn vị : triệu đồng).            
Tháng 1     Tháng 2     Tháng 3     Tháng 4     Tháng 5     Tháng 6    
410.50     440.62     550.49     420.78     610.27     790.14     
-Trình bày dữ liệu này bằng biểu đồ đoạn   .

*Truy cập   https://www.easycalculation.com/graphs/line-graph.php




Nhập dữ liệu click Calculate



*Truy cập    http://www.mathsisfun.com/data/data-graph.php
d. Biểu đồ điểm rời rạc .

Ví dụ 12.   Điều tra về chiều cao (cm)  và trọng lượng (kg) của 30 học sinh thường xuyên tham gia rèn luyện thể dục ta có bảng số liệu .
-Vẽ biểu đồ điểm rời rạc.


*Truy cập   http://www.alcula.com/calculators/statistics/scatter-plot/

Nhập số liệu như hình vẽ , click SUBMIT DATA
Một số tính năng khác như tìm hệ số tương quan , phương trình hồi quy tuyến tính

Sample size: 30
Correlation coefficient (r): 0.91167345194731  ( hệ số tương quan )

Mean x (x̄): 172  ( trung bình x )
Mean y (ȳ): 67.966666666667  ( trung bình y )
Intercept (a): -69.117801998183    ( tung độ gốc )
Slope (b): 0.79700272479564   (độ dốc-hệ số góc)
Regression line equation: y=0.79700272479564x-69.117801998183  (phương trình hồi quy tuyến tính )



e. Bảng phân phối tần số .

Ví dụ 13.   Điều tra về số kilowatt giờ (kwh)  của 30 hộ gia đình thuộc khu chung cư số liệu thu được
190,190,165,165,170,190,175,175,185,190,175,175,180,180,185,
180,165,180,175,180,180,165,170,180,185,185,190,190,165,170
-Lập bảng phân phối tần số theo lượng điện tiêu thụ theo chỉ số
-Lập bảng phân phối tần số theo lượng điện tiêu thụ theo nhóm chỉ số (5 nhóm) .

*Truy cập   https://www.easycalculation.com/statistics/frequency-distribution.php
Nhập dữ liệu vào Data Set , click Calculate
-Chọn Individual lập bảng phân phối tần số theo dữ liệu rời rạc .
-Chọn Group , Number of Group (số nhóm) lập bảng phân phối tần số theo dữ liệu nhóm .
Click Frequency Distribution 








f. Bảng tích lũy và đồ thị .

Ví dụ 14.   Điều tra về chiều dài của trái dưa leo (đơn vị : cm ) sau khi thu hoạch 4 đợt có số liệu dưới đây 
44,16,17,20,37,21,22,24,28,25,
25,28,27,36,11,26,29,30,26,41,
28,26,28,19,30,27,31,33,27,25,
32,34,24,33,22,38,14,40,26,35

-Lập bảng tần số tích lũy .

*Truy cập   https://www.easycalculation.com/statistics/cumulative-relative-frequency.php
Nhập dữ liệu vào Data Set , click Calculate
-Chọn Individual lập bảng phân phối tần suất theo dữ liệu rời rạc .
-Chọn Group , Number of Group (số nhóm) lập bảng phân phối tần suất theo dữ liệu nhóm .
Click Frequency Distribution




*Truy cập   http://www.rapidtables.com/tools/line-graph.htm
Dựa vào bảng phân phối tần số tích lũy trên bạn thực hành theo các bước sau
Graph title: Chiều dài trái - tần số tích lũy
Horizontal axis label:  Chiều dài trái dưa leo (cm)
Vertical axis label: Tần số tích lũy - số lượng trái
Line1 data values:  2 6 14 28 34 38 40  (mỗi số cách 1 khoảng trắng ) 
Data labels:  11-15 16-20 21-25 25-30 31-35 36-40 41-45  (mỗi nhãn cách 1 khoảng trắng )
Line 1  Đồ thị tần số tích lũy
Click vào Draw Graph









Trần hồng Cơ
Ngày 03/01/2016




------------------------------------------------------------------------------------------- -

Bậc thềm tiến vào thánh đường của trí tuệ là biết sự ngu dốt của chính mình. 

The doorstep to the temple of wisdom is a knowledge of our own ignorance. 

Benjamin Franklin

*******

Blog Toán Cơ trích đăng các thông tin khoa học tự nhiên của tác giả và nhiều nguồn tham khảo trên Internet .
Blog cũng là nơi chia sẻ các suy nghĩ , ý tưởng về nhiều lĩnh vực khoa học khác nhau .


Chia xẻ

Bài viết được xem nhiều trong tuần

CÁC BÀI VIẾT MỚI VỀ CHỦ ĐỀ TOÁN HỌC

Danh sách Blog

Gặp Cơ tại Researchgate.net

Co Tran