CON LỪA VÀ TÔI _ JUAN
RAMÓN JIMÉNEZ
_ VẺ ĐẸP CỦA THI CA ĐỒNG NỘI .
Một bài thơ trữ tình về thiên nhiên và con người , sự tinh tế nhưng đầy tính trong sáng trong ngôn ngữ của tác phẩm đưa chúng ta nhớ về tuổi trẻ với những giấc mộng êm đềm . Mời các bạn cùng đọc " Con lừa và tôi " ( Platero et Moi ) của Juan Ramon Jimenez để xúc cảm và rung động với giọng văn tuyệt tác đầy tính thi ca của tác giả .
|
Juan Ramón Jiménez và vợ
Zenobia Camprubí
|
Juan Ramón Jiménez
Tên : Juan Ramón Jiménez Mantecón
Sinh ngày 24 tháng 12 , 1881
tại Moguer, Spain
Mất ngày 29 tháng 5 , 1958 (76 tuổi )
tại Santurce, Puerto Rico
Thi sĩ .
Quốc tịch : Tây Ban Nha .
Giải Nobel văn học năm 1956
Mantecón Juan Ramón Jiménez (23 tháng 12 năm 1881 - ngày 29 tháng 5 năm 1958) là nhà thơ Tây Ban Nha, ông là người xuất bản nhiều tác phẩm và đã nhận được giải Nobel Văn học năm 1956. Một trong những đóng góp
quan trọng nhất
của Jiménez trong thi ca hiện đại là cuộc vận động của ông về khái niệm "thơ thuần khiết" Pháp ( pure poetry ) .
Tiểu sử .
Juan Ramón Jiménez được sinh ra ở Moguer, gần Huelva, Andalucia, ngày 23 tháng 12 năm 1881. Ông học luật tại Đại học Seville, nhưng ông từ chối sử dụng luật trong sự nghiệp của mình . Ông đã xuất bản hai cuốn sách đầu tiên ở tuổi 18, năm 1900. Cái chết của cha ông năm đó khiến ông lâm vào khủng hoảng , và kết quả là Juan mắc bệnh trầm cảm , do vậy ông được gửi sang Pháp để điều trị . Chính tại nơi này Juan Ramón Jiménez đã có một mối quan hệ tình cảm với vợ bác sĩ của ông , và sau đó được chuyển đến viện điều dưỡng ở Madrid thuộc dòng một nữ tu , từ 1901 đến 1903. Năm 1911 và 1912, ông đã viết nhiều bài thơ gợi tình miêu tả sự dan díu với nhiều phụ nữ địa phương . Một vài người trong số họ bị ám chỉ có quan hệ tình dục liên quan đến dòng nữ tu là những sơ y tá . Cuối cùng Mẹ bề trên dòng nữ tu phát hiện ra các hoạt động này và trục xuất ông , mặc dù có thể sẽ không bao giờ biết được các dữ liệu miêu tả quan hệ tình dục với các sơ y tá của ông là sự thật hay do trí tưởng tượng.
Các đối tượng chính trong nhiều bài thơ khác của ông là âm nhạc và màu sắc, trong đó, nhiều lần, ông đã từng so sánh với tình yêu hay lòng ham muốn nhục dục . Juan Ramón Jiménez ca tụng quê nhà trong tác phẩm thơ - văn xuôi " Platero y Yo "(1914) kể về một nhà văn và chú lừa Platero . Năm 1916, ông và nhà văn kiêm thi sĩ nữ gốcTây Ban Nha Zenobia Camprubí kết hôn ở Hoa Kỳ. Zenobia đã trở thành bạn đồng hành không thể thiếu của ông và cộng tác viên hết sức tích cực .Khi cuộc nội chiến Tây Ban Nha bùng nổ , Juan và Zenobia đã sống lưu vong ở Cuba, Hoa Kỳ, và Puerto Rico, nơi ông định cư vào năm 1946.
Jiménez đã từng phải nhập viện trong tám tháng do chứng suy sụp tinh thần. Sau đó, ông trở thành giáo sư ngôn ngữ và văn học Tây Ban Nha tại Đại học Maryland, College Park. Trường đại học này sau đó đặt tên ông cho một tòa nhà trong khuôn viên trường để vinh danh ông. Juan cũng là giáo sư văn chương tại Đại học Miami, ở Coral Gables, Florida. Trong thời gian sống ở Coral Gables, ông đã viết: tác phẩm "Romances de Coral Gables".
Năm 1956, ông được vinh dự nhận giải Nobel Văn học . Ba ngày sau , Zenobia Camprubí
vợ ông qua đời vì ung thư buồng trứng.
Juan Ramón
Jiménez không bao giờ vượt qua được nỗi mất mát quá lớn này, và ông đã chết hai năm sau đó, vào ngày 29 tháng năm 1958, trong cùng một bệnh viện nơi vợ ông đã qua đời . Cả hai người đều được đưa về chôn cất ở Tây Ban Nha.
|
Hospital Psiquiátrico de Hato Tejas, 1957 |
Di sản văn chương
Mặc dù
Jiménez
chủ yếu là một nhà thơ, nhưng tác phẩm văn xuôi " Platero y yo " (1917- "Platero và tôi") cũng được bán chạy ở Châu Mỹ La Tinh, và bản dịch tác phẩm của ông đã rất phổ biến ở Mỹ. Ông cũng cộng tác với
Zenobia
trong bản dịch tác phẩm "Riders to the Sea " của nhà viết kịch Ireland John Millington Synge (1920).
Di sản của ông về thi ca rất lớn . Trong số các tác phẩm của ông được biết đến là Sonetos espirituales 1914-1916 (1916; "Spiritual sonnet, 1914-15), Piedra y Cielo (1919;" Stones and Sky "), Poesia, en verso, 1917-1923 (1923), Poesia en prosa y verso (1932, "Thi ca trong văn xuôi và Đoản thi "), Voces de mi copla (1945, "Voices of My Song"), và Animal de fondo (1947, "Animal at Bottom"). Một bộ sưu tập 300 bài thơ (1903-1953) với bản dịch tiếng Anh của Eloise Roach cũng đã được xuất bản vào năm 1962.
Ảnh hưởng văn chương của Juan Ramon Jimene đối với các nhà văn Puerto Rico rất mạnh mẽ đánh dấu bằng những tác phẩm của Giannina Braschi, René Marqués, và Manuel Ramos Otero. Thư viện tại cơ sở chính của trường Đại học Puerto Rico ở Río Piedras mô tả các hoạt động của "Sala Juan Ramón y Zenobia", gồm một bộ sưu tập của nhiều đồ dùng cá nhân và thư viện cá nhân Jiménez, cũng như của vợ ông Zenobia Camprubí . Một câu nói trich dẫn của Jimenez " Nếu người ta cho bạn một tờ giấy kẻ sẵn , hãy viết bằng một cách khác " ( "If they give you ruled paper, write the other way")
|
Foreign languages are taught in the University of Maryland's Juan Ramon Jiménez Hall in honor of the Spanish poet's legacy. Photo from the University of Maryland website.
Sảnh đường Juan Ramon Jiménez
tại trường Đại học Maryland . |
Tham chiếu
de Albornoz, Aurora, ed. 1980. Juan Ramón Jiménez. Madrid: Taurus.
Blasco, F. J. 1982. La Poética de Juan Ramón Jiménez. Desarrollo, contexto y sistema. Salamanca.
Campoamor González, Antonio. 1976. Vida y poesía de Juan Ramón Jiménez. Madrid: Sedmay.
Campoamor González, Antonio. 1982. Bibliografía general de Juan Ramón Jiménez. Madrid: Taurus.
El Cultural. 14 Jun 2007. Los poemas eróticos de Juan Ramon Jiménez. Aparece Libros de amor. Conoce los poemas del JRJ más lujurioso
Diario de Córdoba. 6 Jan 2007. ´Libros de amor´ descubre a un Juan Ramón Jiménez erótico
Díez-Canedo, E. 1944. Juan Ramón Jiménez en su obra. México City.
Guardian (London). 19 Jun 2007. My sex in the convent - by Nobel poet
Font, María T. 1973. Espacio: autobiografía lírica de Juan Ramón Jiménez. Madrid.
Guerrero Ruiz, J . 1961. Juan Ramón de viva voz. Madrid.
Gullón, R. 1958. Conversaciones con Juan Ramón Jiménez. Madrid.
Jensen, Julio, 2012, The Poetry of Juan Ramón Jiménez. An Example of Modern Subjectivity. Copenhagen.
Juliá, M. 1989. El universo de Juan Ramón Jiménez. Madrid.
Olson, P.R. 1967. Circle of Paradox: time and essence in the poetry of Juan Ramon Jimenez. Baltimore.
Palau de Nemes, G. 1974. Vida y obra de Juan Ramón Jiménez. 2/e. 2 v. Madrid: Gredos.
Predmore, Michael P. 1966. La obra en prosa de Juan Ramón Jiménez. Madrid: Gredos.
Salgado, M. A. 1968. El arte polifacético de las caricaturas líricas juanramonianas. Madrid.
External links
Works by Juan Ramón Jiménez at Project Gutenberg
Fundacion Casa-Museo Zenobia y Juan Ramón Jiménez.
Juan Ramón Jiménez on Find-A-Grave
Nobel Prize Acceptance Speech
Theo Wikipedia :
http://en.wikipedia.org/wiki/Juan_Ramón_Jiménez
Trần hồng Cơ
Dịch và tham khảo .
-------------------------------------------------------------------------------------------
Toán học thuần túy, theo cách của riêng nó, là thi ca của tư duy logic.
Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas.
Albert Einstein .