This work is licensed under a Creative Commons Attribution-NonCommercial-NoDerivs 3.0 United States License.
VẬT LÝ TỔNG QUAN
Chương 1. CƠ HỌC .
1.1 ĐỘNG HỌC .
1.1.8 Động học và phép toán vi tích phân
Khi gia tốc là hằng số
Phương trình chuyển động thứ 1.
Phép tính vi tích phân là một chủ đề toán học cao cấp và khá phức tạp , nhưng khi trích xuất các ý tưởng để thu được những phương trình chuyển động thì công việc này lại đơn giản hơn nhiều. Theo định nghĩa, gia tốc là đạo hàm cấp một của vận tốc theo thời gian.
$a = \frac{dv}{dt}$ ,
và trong bối cảnh này chúng ta sẽ xét đến trường hợp đặc biệt : khi gia tốc là hằng số . Thay vì đạo hàm vận tốc để tìm gia tốc , chúng ta sẽ tích phân gia tốc để tìm vận tốc. Điều này mang lại cho chúng ta phương trình vận tốc-thời gian.
Hãy xem các bước tính sau đây
$a = \frac{dv}{dt}$
$dv = a.dt$
$\int_{v_{0}}^{v}dv=\int_{t_{0}}^{t}adt$
$v-v_{0}=a(t-t_{0})=a.\Delta t$
Hay $v=v_{0}+a.\Delta t$ đây chính là phương trình chuyển động thứ nhất
Khi $t_{0} = 0 $ ta có $v=v_{0}+a. t$
Phương trình chuyển động thứ 2.
Một lần nữa, theo định nghĩa, vận tốc là đạo hàm cấp một của dịch chuyển theo thời gian. Thay vì đạo hàm dịch chuyển để tìm vận tốc, ta tích phân vận tốc để tìm dịch chuyển .
$v = \frac{dx}{dt}$
$dx = v.dt = (v_{0}+at) dt $
$\int_{x_{0}}^{x}dx=\int_{t_{0}}^{t}(v_{0}+at) dt $
$x-x_{0}=v_{0}(t-t_{0})+1/2 a.(t-t_{0})^2$
Hay $x=x_{0}+v_{0}\Delta t + 1/2 a.\Delta t^2$ đây chính là phương trình chuyển động thứ hai
Khi $t_{0} = 0 $ ta có $x=x_{0}+v_{0} t + 1/2 a. t^2$
Phương trình chuyển động thứ 3.
Quan hệ giữa vận tốc và dịch chuyển sẽ được tìm từ vi phân của vận tốc $v$ theo biến dịch chuyển $x$ .
Ta có $\frac{dv}{dx}=\frac{dv}{dt}.\frac{dt}{dx}=a.\frac{1}{v}$
$v.dv=a.dx$
$\int_{v}^{v_{0}}v.dv = \int_{x}^{x_{0}}a.dx$
Hay $½ . (v^2-v_{0}^2)= a.(x-x_{0})$
Phương trình chuyển động thứ ba tìm được là
$2.a.(x - x_{0}) = v^2 - v_{0}^2$
Câu hỏi
1. Phương trình dịch chuyển của vật thể chuyển động theo thời gian t trong khoảng từ 0 đến 8 s như sau
$ x = t^3 - 12.t^2 + 30.t $
Trong đó x có đơn vị là m .
Hãy tính :
a. Vận tốc của vật thể .
b. Gia tốc của vật thể .
c. Vận tốc cực đại và cực tiểu .
d.Thời gian vật chuyển động ngược hướng .
e.Thời gian đối tượng quay trở lại vị trí bắt đầu của nó
f. Vận tốc trung bình của đối tượng
g.Tốc độ trung bình của đối tượng
Lời giải
Đồ thị dịch chuyển-thời gian
a. b. Vận tốc của vật thể : $v = dx/dt = 3t^2 - 24t + 30 (m/s)$
Gia tốc của vật thể : $a = dv/dt = 6t - 24t (m/s^2) $
c. Vận tốc cực đại và cực tiểu .
Từ biểu thức vận tốc $v = dx/dt = 3t^2 - 24t + 30 (m/s)$ đây là hàm số bậc hai , giải phương trình đạo hàm của vận tốc bằng 0 . Ta có
$v'(t) = 6t - 24 = 0 $
$ t = 4 $
Lập bảng biến thiên của hàm $v(t)$
Từ bảng này ta nhận được
Vận tốc cực đại : $v_{MAX} = 30 (m/s)$
Vận tốc cực tiểu : $v_{MIN} = -18 (m/s)$
d.Thời gian vật chuyển động ngược hướng .
Hướng chuyển động phụ thuộc vào dấu của vận tốc . Ta lập bảng xét dấu và khảo sát đồ thị vận tốc $v(t)$
Thời gian vật chuyển động ngược hướng : $ t \in [1.55 , 6.45] $
e.Thời gian đối tượng quay trở lại vị trí bắt đầu của nó .
Vị trí ban đầu của vật thể tại $t=0$ là $x(0)=0$
Tìm thời gian trở về vị trí bắt đầu nghĩa là giải phương trình $x(t)=x(0)=0$
$ t^3 - 12.t^2 + 30.t =0$
$t = 0 $ ; $ t = 6 - \sqrt{6} \approx{3.55}$ (nhận) ; $t = 6 + \sqrt{6} \approx{8.45}$ (loại)
f. Vận tốc trung bình của đối tượng
$\bar{v}=\frac{x(t)-x(t_{0})}{t-t_{0}}$ vì thời gian tính từ 0 đến 8 (s) nên
$\bar{v}=\frac{x(8)-x(0)}{8-0} = \frac{8^3-12.8^2+30.8 - 0}{8-0}= -2 (m/s)$
g.Tốc độ trung bình của đối tượng
Trên khoảng $t \in [0,1.55]$ : khoảng cách vật đi được là $\Delta S_{1}= x(1.55)-x(0) = 21.39$
Trên khoảng $t \in [1.55 , 6.45]$ : khoảng cách vật đi được là $\Delta S_{2}= x(6.45)-x(1.55) = -37.39-21.39 = -58,78 $
Trên khoảng $t \in [6.45 , 8]$ : khoảng cách vật đi được là $\Delta S_{3}= x(8)-x(6.45) = -16 -(-58.78) = 42.78$
Tổng khoảng cách là $\Delta S =\Delta S_{1} + |\Delta S_{2}| + \Delta S_{3} = 21.39 + 58,78 +42.78 = 122,95 (m)$
Tốc độ trung bình của đối tượng : $\bar{V} = \Delta S/ \Delta t = 122,95 / 10 = 15,37 (m/s)$
Trần hồng Cơ
Biên soạn
Ngày 25/11/2014
Nguồn :
1. http://tap.iop.org/mechanics/kinematics/index.html
2. http://hyperphysics.phy-astr.gsu.edu/hbase/HFrame.html
3. http://physics.info/
4. http://www.onlinephys.com/index.html
5. http://www.stmary.ws/highschool/physics/home/notes/kinematics/
6. http://physics.tutorcircle.com/
Xem tiếp
http://cohtran-toan-don-gian.blogspot.com/2014/11/vat-ly-tong-quan-chuong-1-co-hoc-11-ong_29.html
This work is licensed under a Creative Commons Attribution-NonCommercial-NoDerivs 3.0 United States License.
-------------------------------------------------------------------------------------------
Người có học biết mình ngu dốt.
The learned man knows that he is ignorant.
Victor Hugo.
1.Engineering Fluid Mechanics - ISBN: 978-87-403-0114-4
Trả lờiXóa1 edition - Pages : 140 http://bookboon.com/en/engineering-fluid-mechanics-ebook
2.A First Course in Fluid Mechanics for Engineers
ISBN: 978-87-403-0069-7
1 edition Pages : 145 http://bookboon.com/en/a-first-course-in-fluid-mechanics-for-engineers-ebook
3. Engineering Fluid Mechanics Solution Manual
ISBN: 978-87-403-0263-9
1 edition Pages : 45 http://bookboon.com/en/engineering-fluid-mechanics-solution-manual-ebook