Tìm hiểu về wxMaxima .
Bài 2 .
MỘT SỐ LỆNH TÍNH TOÁN TRÊN GIAO DIỆN wxMaxima .
************************************************************************************
************************************************************************************
Đường dẫn
Bài 1 . Tìm hiểu về wxMaxima . Bài 1 . VẼ ĐỒ THỊ CÁC MẶT TRONG KHÔNG GIAN BẰNG wxMaxima .
Các bạn có thể download phần mềm miễn phí wxMaxima cho việc học tập , nghiên cứu môn toán theo địa chỉ sau http://andrejv.github.io/wxmaxima/ .
Tham khảo tài liệu tại http://maxima.sourceforge.net/documentation.html
http://andrejv.github.io/wxmaxima/help.html
Bài viết này đề cập đến một số lệnh tính toán hữu ích trên giao diện wxMaxima .
+ Khởi động bảng tính .
1. Lệnh tính toán sơ cấp .
1.1 Các ký hiệu tính toán số học .
+ cộng
- trừ
* nhân
/ chia
^ lũy thừa
sqrt ( ) căn bậc hai
! giai thừa
sin( )
cos( )
tan( )
cot( )
asin( )
acos( )
atan( )
acot( )
log( )
( )^( )
Ví dụ .
Các hằng số được quy định bởi
wxMaxima cho phép nhập trực tiếp các lệnh tính toán và trả về kết quả ngay trên bảng tính .
Ví dụ . Tính thể tích hình trụ tròn có bán kính đáy là r , chiều cao h .
$S=\pi R^{2};V=\pi R^{2}h$
(r:10,h:100)$
S:pi*r^2;
V:S*h;
Nhấn Shift-Enter ,
Chúng ta cũng có thể tạo các hàm S(r) và V(r,h) , và nhập liệu như sau
1.2 Các lệnh rút gọn & khai triển biểu thức hữu tỷ , lượng giác , logarith .
+Lệnh ratsimp( b/thức ) ; rút gọn biểu thức hữu tỷ theo biến mặc định .
Ví dụ .
+Lệnh fullratsimp( b/thức ) ; rút gọn và cho kết quả cuối cùng là biểu thức hữu tỷ tối giản .
Ví dụ . Rút gọn
$P=\frac{(x^{a/2}+1)^{2}(x^{a/2}-1)^{2}}{x^{a}-1}$
+Lệnh expand( ) ; khai triển biểu thức hữu tỷ ; lệnh factor( ) ; đưa biểu thức hữu tỷ về dạng tích .
+Ký hiệu % chỉ về kết quả đã tính toán trước đó , nếu cần xóa lưu trữ bộ nhớ ta click vào Maxima và Clear Memory - hoặc nhập lệnh kill(all) ;
Ví dụ .
+Chức năng tính toán hàm lượng giác của wxMaxima như
*trigsimp( ) ; rút gọn biểu thức lượng giác
*trigexpand( ) ; khai triển biểu thức lương giác
Ví dụ .
+Chức năng tính toán hàm logarith của wxMaxima như
*logcontract( ) ; rút gọn biểu thức logarith
*( ) ,logexpand=super ; khai triển biểu thức logarith .
Ví dụ .
1.3 Các lệnh giải phương trình đại số , lượng giác và logarith .
+Lệnh solve([eqns ],[vars ] ) ; cho giá trị nghiệm của phương trình .
+Khi solve([eqns ],[vars ] ) ; không cho nghiệm hiển có thể dùng lệnh find_root([eqns] , [vars ] , a , b ) ; để có nghiệm xấp xỉ của phương trình trên khoảng ( a , b )
+Lệnh solve([eqns ],[vars ] ) ; có thể cho nghiệm dạng tham số đối với hệ phương trình không đầy đủ .
Dùng vòng lặp để biểu diễn nghiệm tham số .
+Lệnh algsys([expr1,expr2,...,exprn ],[var1,var2,...,varm ] ) ; có thể cho nghiệm của hệ phương trình bất kỳ .
Tương tự như trên ta có thể dùng vòng lặp để biểu diễn nghiệm tham số .
+Lệnh allroots( poly ) ; có thể cho nghiệm thực và phức của đa thức .
+Lệnh funcsolve( eqn , f(n) ) ; tìm biểu thức nghiệm của phương trình hàm f(n) .
2 . Giới thiệu về toán tử .
2.1 Khái niệm .
+wxMaxima cho phép ta xây dựng những toán tử theo yêu cầu , có thể hiểu là những phép toán giữa hai hay nhiều hạng tử trên một tập hợp nào đó và hình thành hệ thức . Các hệ thức này là : đơn cấp - đầu , đơn cấp - cuối , nhị cấp - giữa , đa cấp - giữa , so khớp và rỗng .
Ví dụ .
*đơn cấp - đầu ( unary prefix ) : phủ định a ( hay - a )
*đơn cấp - cuối ( unary postfix ) : giai thừa của a ( hay a ! )
*nhị cấp - giữa ( binary infix ) : a mũ b ( hay a^b )
*đa cấp - giữa ( n-ary infix ) : a cộng b cộng c ( hay a + b + c )
*so khớp ( matchfix ) : đoạn [ a , b ]
*rỗng ( nofix ) : không tác động lên bất kỳ hạng tử nào .
Ví dụ .
+Các toán tử đã được định nghĩa trong wxMaxima đều có thể tương tác với nhau linh hoạt và có tính năng rất mạnh . Xét ví dụ về hệ thức so khớp và nhị cấp - giữa sau đây
Kết hợp hệ thức so khớp và nhị cấp - giữa
2.2 Phép toán đồng nhất - phép toán logic - phép toán chỉ định .
+Phép toán đồng nhất ký hiệu là = được dùng trong so sánh các hạng tử trong một hệ thức nhị cấp . Hệ thức đồng nhất là một mệnh đề với phép toán = . Phủ định của phép toán = là phép toán # .
Hàm is đánh giá hệ thức đồng nhất và trả về giá trị Boole đúng hoặc sai , nghĩa là is(a=b) có trị true nếu a đồng nhất với b .
Lưu ý rằng not a=b tương đương với a#b hay is(a#b)
+Phép toán đồng nhất kết hợp với các cấu trúc chọn lựa khác hình thành một chuỗi Boole nào đó và mang một giá trị true hoặc false . Ví dụ
+Phép toán logic gồm có : not ( phủ định ) , and ( và , với , giao ) , or ( hay , hoặc , hợp ) .
Not là phép toán đầu ( prefix ) , toán hạng của nó là một hay nhiều hệ thức Boole và giá trị của nó là một giá trị Boole . And và Or là các phép toán giữa ( infix ) , thực hiện trên hai hạng tử , tương tự như not , toán hạng của nó là một hay nhiều hệ thức Boole và giá trị của nó là một giá trị Boole . Ví dụ .
2.3 Phép toán chỉ định - phép toán so sánh .
+Phép toán chỉ định gồm có : , :: , := và ::= được dùng gán các hạng tử của biểu thức vế trái với biểu thức vế phải của hệ thức .
Ví dụ về phép toán :
+Phép toán :: cũng giống như : , tuy nhiên nó ước lượng cho vế phải cũng giống như vế trái .
Ví dụ về phép toán ::
+Phép toán := xác định hàm số có biến là ký tự được quy định trong ( , , .. ) .
+Phép toán ::= xác định hàm macro có biến là ký tự được quy định trong ( ) . Hàm macro tác động lên các biến của nó và cho giá trị theo ngữ cảnh mà macro đã được gọi . Dưới đây là một ví dụ viết cho hàm macro goi(gd) tìm giao điểm hai đồ thị .
Lời giải .
" INTRO : Chuong trinh tim toa do giao diem 2 do thi
y = f(x) (C1) va y = g(x) (C2)"$
f(x):=2*x^3-5*x^2$ "nhap ham f(x) vao day"$
g(x):=x^2-3*x-1$ "nhap ham g(x) vao day"$
-----------------------------------------------------------
pthdgd(x):=f(x)-g(x)=0$
ngh:solve(pthdgd(x),x)$
n:length(ngh)$
goi(gd)::=
block(print(" Chuong trinh tim toa do giao diem 2 do thi
y = f(x) (C) va y = g(x) (C2)"),
print("(1)Ham so thu nhat la f(x) = ",f(x)),
print("(2)Ham so thu hai la g(x) = ",g(x)),
print("Phuong trinh hoanh do giao diem la :",
"f(x)=g(x)"),print("<=>",pthdgd(x),"<=>",ngh),
print(" Thay hoanh do vao f(x) , ta co "))$
goi(gd)$
print(" Toa do giao diem " )$
for i : 1 thru n do
print("Tung do giao diem thu ",i," la ",ratsimp(f(rhs(ngh[i]))),
"=>M",i,[rhs(ngh[i]),ratsimp(f(rhs(ngh[i])))])$
print("")$ print("")$
print("http://cohtran.blogspot.com - cohtran MMPC-VN,Copyright 2013.")$
print("Chuc ban vui ve ^..^")$
+Phép toán so sánh gồm có < , <= , > và >= được dùng trong các hàm hay các toán tử khác khi cần phải xác định cấu trúc so sánh .
Ví dụ .
TRẦN HỒNG CƠ .
01/10/2013
-------------------------------------------------------------------------------------------
Toán học thuần túy, theo cách của riêng nó, là thi ca của tư duy logic.
Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas.
Albert Einstein .
Your AMSER Bulletin
Trả lờiXóaThursday, October 10th - 1 New Resources
GeoGebra
If you're a mathematics educator, you'll find the GeoGebra site to be a perfect addition to your stable of online resources. On the top of the homepage, visitors can look through sections that include About, Download, Community, and Materials. Most visitors will want to download the GeoGebra application as it is the primary way to utilize the 4,400 learning activities offered on the site. After completing the download of this free, interactive geometry, algebra, statistics, and calculus software, click on over to the Featured Materials area. Here visitors can look over the newest materials, check out the Best Worksheets, and wander through the popular tags. Mathematics educators have contributed many of the items here, and a small sample includes "The 11 Patterns of the Cube" and "Introduction to Linear Equations." Finally, visitors can also use the Community area to ask questions and share resources.
http://www.geogebra.org/cms/en/